Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A bị khử.
B bị oxi hoá.
C nhận proton
D cho proton.
- Câu 2 : Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Để thu được 0,1 mol Cu thì khối lượng sắt phản ứng là
A 2,8 gam
B 5,6 gam
C 11,2 gam
D 56 gam
- Câu 3 : Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A H2SO4 loãng.
B FeSO4.
C H2SO4 đặc, nóng.
D HCl.
- Câu 4 : Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen trong phân tử?
A Phenyl axetat
B phenyl amoniclorua
C Anilin
D Axit benzoic
- Câu 5 : Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím chuyển sang xanh?
A Axit-2,6-diamino hexanoic
B Axit axetic
C Phenyl amoni clorua
D Anilin
- Câu 6 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí cacbonic. Hấp thụ hết lượng khí cacbonic bởi dung dịch vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 56,25 gam.
B 45 gam.
C 54 gam.
D 90 gam.
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M, đun nóng. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A 8,32 gam
B 10,2 gam
C 9,30 gam
D 8,52 gam
- Câu 8 : Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa Natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
A tinh bột.
B xenlulozơ.
C saccarozơ.
D glicogen
- Câu 9 : Hai đoạn mạch polime là nilon-6,6 và tơ nitron có khối lượng phân tử lần lượt là 51980 đvC và 21730 đvC. Số mắt xích trong các đoạn mạch đó lần lượt là
A 250 và 500.
B 275 và 350.
C 230 và 410.
D 300 và 450
- Câu 10 : Điện phân 1 lít dung dịch CuSO4 2M với các điện cực bằng Cu tới khi catôt tăng 6,4 gam thì lúc đó nồng độ CuSO4 trong dung dịch là (thể tích dung dịch coi như không thay đổi).
A 1,9M.
B 2M.
C 0,5M.
D 0,3M.
- Câu 11 : Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M và KOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A 5 gam
B 30 gam
C 12 gam
D 15 gam
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
B Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối. Công thức phân tử của muối là :
A FeSO4
B Fe2(SO4)3
C FeSO4.9H2O
D FeSO4.7H2O
- Câu 14 : So sánh nào dưới đây không đúng?
A Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ, có tính khử.
B BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước.
C Al(OH)3 và Cr(OH)2 đều là chất lưỡng tính.
D H2SO4 đặc và H2CrO4 đều là axit, có tính oxi hóa mạnh.
- Câu 15 : Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là.
A etyl acrylat.
B vinyl propionat.
C propyl axetat.
D etyl propionat
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A 26,88 lít.
B 4,48 lít.
C 6,72 lít.
D 13,44 lít.
- Câu 17 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 42,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 47 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A (CH3CH2COO)2C2H4.
B (CH2=CH-COO)2C2H4.
C (CH3COO)2C4H4.
D C2H4(COOCH=CH2)2.
- Câu 18 : Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A Glucozơ.
B Fructozơ.
C Saccarozơ.
D Tinh bột.
- Câu 19 : Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 28,8 gam
B 14,4 gam
C 18.0 gam
D 22,5 gam
- Câu 20 : Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là
A 50.
B 200.
C 100.
D 150.
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
B Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
C Metyl amin làm xanh quỳ tím ẩm.
D Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
- Câu 22 : Cho 8,85 gam một amin đơn chức X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 14,325 gam muối. Số đồng phân của X là
A 2
B 4
C 3
D 8
- Câu 23 : Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A 70% và 23,8 g.
B 77,5% và 21,7 g.
C 77,5 % và 22,4 g.
D 85% và 23,8 g.
- Câu 24 : Cho dãy các chất: glucozơ, Gly-Gly-Gly, metyl axetat, saccarozơ, Ala-Ala. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 25 : Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sauChất X, Y, Z lần lượt là
A Glyxin, Anilin, Axit glutamic.
B Anilin, Glyxin, Metylamin.
C Axit glutamic, Metylamin, Anilin.
D Metylamin, Anilin, Glyxin.
- Câu 26 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
B Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
C Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
D Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
- Câu 27 : Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,01 mol Al3+; 0,015 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,045 mol HCO3-; 0,045 mol Cl-. Để làm mềm cốc nước trên có thể dùng các cách:
A Đun nóng, Na2CO3, Na3PO4
B Đun nóng, Na3PO4, Ca(OH)2.
C Na3PO4, Na2CO3, HCl.
D Na2CO3, Na3PO4, NaOH
- Câu 28 : Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
A 72,3 gam và 1,01 mol
B 66,3 gam và 1,13 mol
C 54,6 gam và 1,09 mol
D 78,0 gam và 1,09 mol
- Câu 29 : Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng ?
A 16.
B 10.
C 12.
D 9.
- Câu 30 : Hòa tan 19,2 gam bột Cu bằng 400 ml dung dịch HNO3 0,5 M và H2SO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là
A 48,0 gam.
B 57,6 gam.
C 70,0 gam.
D 56,4 gam.
- Câu 31 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho 1 mol Fe vào dung dịch chứa 3 mol HNO3 (tạo sản phẩm khử duy nhất là NO).(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 32 : X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ankol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X,T,Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z,T với 300ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ankol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 ở ĐKTC. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O.Phần trăm khối lượng của T trong E
A 13,9
B 26,4
C 50,82
D 8,88
- Câu 33 : Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A Ni và 1400 s.
B Cu và 2800 s.
C Ni và 2800 s.
D Cu và 1400 s.
- Câu 34 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A 15,92%
B 26,32%
C 22,18%
D 25,75%
- Câu 35 : Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A 28.
B 34.
C 32.
D 18.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein