Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Y...
- Câu 1 : Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 2 : Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là
A 11.
B 13.
C 12.
D 10.
- Câu 3 : Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 38,8 gam.
B 28,0 gam.
C 26,8 gam.
D 24,6 gam.
- Câu 4 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 264,6 gam.
B 96,6 gam.
C 88,2 gam.
D 289,8 gam.
- Câu 5 : Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?
A axetilen.
B stiren.
C etilen.
D etan.
- Câu 6 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A (4), (2), (5), (1), (3).
B (3), (1), (5), (2), (4).
C (4), (1), (5), (2), (3).
D (4), (2), (3), (1), (5).
- Câu 7 : Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X là
A CuCl2.
B KNO3.
C NaCl.
D AlCl3.
- Câu 8 : Chất béo tripanmitin có công thức là
A (C17H35COO)3C3H5.
B (C17H33COO)3C3H5.
C (C15H31COO)3C3H5.
D (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 9 : Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
A CH3COOH.
B C6H5NH2.
C CH3OH.
D C2H5NH2.
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A 8,1 gam.
B 4,05 gam.
C 1,35 gam.
D 2,7 gam.
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A 127,5 gam.
B 118,5 gam.
C 237,0 gam.
D 109,5 gam.
- Câu 12 : Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?
A tinh bột.
B metyl fomat.
C saccarozơ.
D glucozơ.
- Câu 13 : m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đkc). Giá trị của m là
A 35,6 gam.
B 17,8 gam.
C 53,4 gam.
D 71,2 gam.
- Câu 14 : Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A 320.
B 400.
C 560.
D 640.
- Câu 15 : Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A H2NC2H4COOH.
B H2NC4H8COOH.
C H2NCH2COOH.
D H2NC3H6COOH
- Câu 16 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.Số phát biểu đúng là
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 18 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A 132,88.
B 223,48.
C 163,08.
D 181,2.
- Câu 19 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
C lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
D hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
- Câu 20 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 90.
B 60.
C 120.
D 240.
- Câu 21 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A 103,44.
B 132,00.
C 51,72.
D 88,96.
- Câu 22 : Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
B CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7.
D CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
- Câu 23 : Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là
A 4,5.
B 9,0.
C 13,5.
D 6,75.
- Câu 24 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A 87,83%.
B 76,42%.
C 61,11%.
D 73,33%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein