bài tập xác định kim loại
- Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại nhóm IA vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là
A K
B Na
C Li
D Ag
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là
A Mg
B Cu
C Ca
D Zn
- Câu 3 : Cho kim loại X ( hóa trị III, không đổi) tác dụng đủ với 3,36 lít oxi ở đktc thu được 10,2 gam oxit của X. Kim loại X là
A Fe
B Cr
C Al
D Zn
- Câu 4 : Cho 8 gam một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 4,48 gam khí H2. Kim loại đó là
A Ca
B Ba
C Be
D Mg
- Câu 5 : Biết 1 mol kim loại A có khối lượng bằng 48,21 % khối lượng 1 mol kim loại Fe. Kim loại A là
A Cu
B Mg
C Na
D Al
- Câu 6 : Cho 6,5 gam một kim loại M (hóa trị II)tác dụng đủ với 100 gam H2SO4 9,8% . Kim loại M là
A Mg
B Ca
C Ba
D Zn
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch thu được 19 gam muối khan.Kim loại nhóm IIA là
A Be
B Ba
C Ca
D Mg
- Câu 8 : Cho 3,2 gam kim loại A có hóa trị II không đổi khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ. Kim loại A là
A Ca
B Zn
C Cu
D Mg
- Câu 9 : Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A Zn.
B Fe.
C Ni.
D Al.
- Câu 10 : Đốt một kim loại trong bình chứa khí Clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thể tích khí Clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đem đốt là:
A Mg
B Al
C Fe
D Cu
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là:
A Be,Mg
B Mg,Ca
C Ca,Sr
D Sr,Ba
- Câu 12 : Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M có hoá trị không đổi (trong hợp chất) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. M là:
A Fe
B Al
C Mg
D Ca
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 0,24 gam một kim loại M trong 200ml dung dịch H2SO4 0, 1M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 0,2M. xác định kim loại M
A Al
B Fe
C Zn
D Mg
- Câu 14 : Nhiệt phân hoàn toàn 5,25 gam một muối cacbonat kim loại hóa trị 2 thu được 2,94 gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là
A FeCO3
B BaCO3
C MgCO3
D CaCO3
- Câu 15 : Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm R vào H2O, sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại R là
A K
B Na
C Li
D Rb
- Câu 16 : Hòa tan 4,875 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Xác định tên của R, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 21.
A Al
B Cu
C Zn
D Fe
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HNO3,thu được 5,6 lít (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 0,9. Xác định tên kim loại đem dùng?
A Al
B Fe
C Cu
D Na
- Câu 18 : Có 15,06 gam một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R (hóa trị không đổi) được chia thành 2 phần bằng nhau.-Phần 1: Hòa tan hết với dung dịch HCl thu được 3,696 lít khí đktc.- Phần 2: Hòa tan hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,36 lít (đktc) một khí không màu hóa nâu ngoài không khí duy nhất.Kim loại R là
A Zn
B Cu
C Mg
D Al
- Câu 19 : Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và R (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng hòa tan một lượng hỗn hợp kim loại trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,25. Xác định R.
A Al
B Fe
C Zn
D Mg
- Câu 20 : Nhúng thanh kim loại M có hóa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 5% .Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1% . Biết rằng, số mol CuSO4, Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau . Xác định M?
A Zn
B Fe
C Mg
D Ni
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein