Tổng hợp bài tập hay và khó có lời giải chi tiết m...
- Câu 1 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được và 9,12 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol . Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước dư thấy có 0,32 mol tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là
A. 72,8 gam
B. 88,6 gam
C. 78,4 gam
D. 58,4 gam
- Câu 3 : Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol và thu được 5,5 mol . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4 gam
B. 97,6 gam
C. 80,6 gam
D. 88,6 gam
- Câu 4 : Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p. Giá trị của m là
A. 17,42 gam
B. 17,08 gam
C. 17,76 gam
D. 17,28 gam
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol và c mol . Hiđro hóa gam X cần 4,48 lít khí (đktc), thu được 20,4 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dư trong dung dịch , thì có x mol đã phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,40
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,50
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol , thu được 3,42 mol và 3,18 mol . Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36
B. 57,12
C. 54,84
D. 53,16
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol và c mol . Hiđro hóa gam X cần 6,72 lít (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được gam chất rắn. Giá trị của là
A. 53,2
B. 52,6
C. 42,6
D. 57,2
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được và hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít
B. 2,40 lít
C. 1,20 lít
D. 1,60 lít
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol , sinh ra 1,14 mol và 1,06 mol . Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 23,00 gam
B. 20,28 gam
C. 18,28 gam
D. 16,68 gam
- Câu 10 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam , thu được 75,24 gam . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V có thể là
A. 120
B. 150
C. 180
D. 200
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol , sinh ra 0,5 mol . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,012
C. 0,02
D. 0,01
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol và 1,275 mol . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15
B. 20,60
C. 23,35
D. 22,15
- Câu 13 : Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và ). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol , thu được và 1,1 mol . Giá trị của m là
A. 17,96
B. 16,12
C. 19,56
D. 17,72
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol và 1,52 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86
B. 26,40
C. 27,70
D. 27,30
- Câu 15 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol , thu được và 2,28 mol . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,08
C. 0,20
D. 0,16
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol thu được 2,7 mol . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,96
B. 55,44
C. 48,72
D. 55,08
- Câu 17 : Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol và c mol . Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a
B. b = c – a
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,760 gam
B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,484 gam
- Câu 19 : Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat và m gam muối natri oleat . Giá trị của a, m lần lượt là:
A. 8,82 và 6,08
B. 7,2 và 6,08
C. 8,82 và 7,2
D. 7,2 và 8,82
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng và hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol , thu được 2,28 mol và 39,6 gam . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol , thu được 3,14 mol . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10
B. 57,40
C. 83,82
D. 57,16
- Câu 23 : Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch . Giá trị của m là
A. 4,48
B. 3,3
C. 1,8
D. 2,2
- Câu 24 : X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 27,59%
B. 37,21%
C. 53,33%
D. 36,36%
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam và 9 gam . Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
A. 11,90
B. 18,64
C. 21,40
D. 19,60
- Câu 26 : Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là
A. 47,84%.
B. 28,9%.
C. 23,25%.
D. 24,58%.
- Câu 27 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng và là bao nhiêu gam?
A. 6,10
B. 5,92
C. 5,04
D. 5,22
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol và 0,5 mol . Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; và 146,7 gam . Coi bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 31,5
B. 33,1
C. 36,3
D. 28,1
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít , thu được 17,472 lít và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?
A. 21,952
B. 21,056
C. 20,384
D. 19,6
- Câu 30 : Cho ba este no, mạch hở X, Y và Z . Hỗn hợp E chứa X, Y và Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối (P, Q) có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 . Cho toàn bộ T vào bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 12,0 gam và thu được 4,48 lít (đktc). Đốt cháy toàn bộ F, thu được , và 6,3 gam . Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Y là
A. 14
B. 17
C. 20
D. 22
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít (đktc), thu được và 4,95 gam . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol . Tỉ số là
A. 11 : 17
B. 4 : 9
C. 3 : 11
D. 6 : 17
- Câu 32 : Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5:1,5:1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0%.
B. 20,0%.
C. 30,0%.
D. 24,0%.
- Câu 33 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam
B. 31,0 gam
C. 33,0 gam
D. 41,0 gam
- Câu 34 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít (đktc) và 3,06 gam . Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08
B. 6,18
C. 6,42
D. 6,36
- Câu 35 : Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 14,56 lít khí và 18,9 gam . Khối lượng của X trong E là
A. 17,7 gam
B. 18,8 gam
C. 21,9 gam
D. 19,8 gam
- Câu 36 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam ; 56,1 gam và 14,85 gam . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8
B. 6
C. 10
D. 12
- Câu 37 : Hỗn hợp X gồm , , , và trong đó chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít (đktc). Giá trị của V gần nhất là
A. 25,3
B. 24,6
C. 24,9
D. 25,5
- Câu 38 : Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 46,5%
B. 48,0%
C. 43,5%
D. 41,5%
- Câu 39 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam
B. 33.6 gam
C. 32,2 gam
D. 35,0 gam
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra anol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 7
C. 6
D. 8
- Câu 41 : X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol và c mol . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol , thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 40%
B. 37,80%.
C. 32%.
D. 36,92%.
- Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol và 15,3 gam . Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
- Câu 43 : Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với đặc ở thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10
B. 11
C. 13
D. 12
- Câu 44 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được 10,08 gam chất rắn khan Y; 24,72 gam hơi X gồm nước và ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5
B. 85,0
C. 80,0
D. 97,5
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được và 10,6 gam . Giá trị m là
A. 13,85
B. 30,40
C. 41,80
D. 27,70
- Câu 46 : X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng và là bao nhiêu gam?
A. 6,10
B. 5,92
C. 5,04
D. 5,22
- Câu 47 : Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng , thu được 0,37 mol . Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 1,1
C. 4,7
D. 2,9
- Câu 48 : Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở . Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí và 14,4 gam . Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%.
B. 8,93%.
C. 6,52%.
D. 7,55%.
- Câu 49 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm và , trong đó tổng khối lượng của và là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí (đktc). Giá trị m gần nhất với
A. 11
B. 12
C. 10
D. 14
- Câu 50 : X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch lấy dư, thu được 0,11 mol . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol và m gam . Giá trị của m là
A. 6,21
B. 10,68
C. 14,35
D. 8,82
- Câu 51 : X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol và y mol với . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là
A. 14
B. 12
C. 10
D. 8
- Câu 52 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít (đktc) và 8,82 gam . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic
B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearit và axit linoleic
D. axit stearit và axit oleic
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein