lý thuyết ancol-phenol-ete
- Câu 1 : Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A CnH2n + 1OH
B ROH.
C CnH2n + 2O.
D CnH2n + 1CH2OH.
- Câu 2 : Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
A C6H5CH2OH.
B CH3OH.
C C2H5OH.
D CH2=CHCH2OH.
- Câu 3 : Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A C3H7OH.
B CH3OH.
C C6H5CH2OH.
D CH2=CHCH2OH.
- Câu 4 : Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
A 6
B 7
C 4
D 5
- Câu 5 : Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A 5
B 6
C 7
D 8
- Câu 7 : Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 8 : Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là
A 8
B 7
C 5
D 6
- Câu 10 : Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A 4
B 5
C 6
D Đáp án khác
- Câu 11 : X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. CTPT của X là
A C3H6O.
B C2H4O.
C C2H4(OH)2.
D C3H6(OH)2.
- Câu 12 : A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
A Ancol bậc III.
B Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.
C Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
D Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.
- Câu 13 : X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là
A Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B Hòa tan được Cu(OH)2.
C Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
D Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức.
- Câu 14 : Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là
A propan-2-ol.
B butan-2-ol.
C butan-1-ol.
D 2-metylpropan-1-ol.
- Câu 15 : Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì
A Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với Na.
B Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.
C Trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
D B và C đều đúng.
- Câu 16 : A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức CxHyO. Biết % O (theo khối lượng) trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là
A propan-2-ol.
B propan-1-ol.
C etylmetyl ete.
D propanal.
- Câu 17 : Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol ?
A CaO.
B CuSO4 khan.
C P2O5.
D Tất cả đều đúng
- Câu 18 : Hiđrat hóa propen và một olefin A thu được 3 ancol có số C trong phân tử không quá 4. Tên của A là
A etilen.
B but-2-en.
C isobutilen.
D A, B đều đúng.
- Câu 19 : Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
- Câu 20 : Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, đều là dẫn xuất của benzen, khi tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
A 376 gam.
B 312 gam.
C 618 gam.
D 320 gam.
- Câu 22 : Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A dung dịch NaOH.
B Na kim loại.
C nước Br2.
D H2 (Ni, nung nóng).
- Câu 23 : Chất có công thức phân tử nào dưới đây có thể tác dụng được cả Na, cả NaOH ?
A C5H8O.
B C6H8O.
C C7H10O.
D C9H12O.
- Câu 24 : Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.
B C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.
C C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.
D C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.
- Câu 25 : Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH, C6H5Cl vào dung dịch NaOH loãng đun nóng. Hỏi mấy chất có phản ứng ?
A Cả bốn chất.
B Một chất.
C Hai chất.
D Ba chất.
- Câu 26 : Câu 35: Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag ?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 27 : Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
A 2
B 3
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein