các phương pháp điều chế kim loại, phản ứng nhiệt...
- Câu 1 : Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp
A điện phân dung dịchNaNO3,không có màng ngăn điện cực.
B điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
C điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
D điện phân NaCl nóng chảy.
- Câu 2 : Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ sau:
A Ống 1, 2, 3.
B Ống 2, 3, 4.
C Ống 2, 4, 5.
D Ống 2, 4.
- Câu 3 : Những kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
A Al, Fe, Ca, Cu, Ag
B Mg, Zn, Pb, Ni, Hg
C Fe, Cu, Ag, Au, Sn
D Na, K, Ca, Al, Li
- Câu 4 : Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa một trong các muối sau: NiCl2, MgCl2, CuSO4, AgNO3, AlCl3. Sau một thời gian lấy lá kẻm ra khỏi dung dịch muối , khối lượng Lá kẻm tăng. muối đó
A AlCl3, CuSO4
B CuSO4, NiCl2
C MgCl2, AgNO3
D AgNO3
- Câu 5 : Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây
A Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối
B Dùng CO khử Al2O3
C Điện phân nóng chảy Al2O3
D Điện phân dung dịch AlCl3
- Câu 6 : Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Zn, Ni. Số kim loại đẩy được Fe ra khỏi muối Fe(III) là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 7 : Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A 300.
B 100
C 200
D 150
- Câu 8 : Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A 81,0 gam.
B 54,0 gam.
C 40,5 gam.
D 45,0 gam
- Câu 9 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
A 22,75
B 21,40.
C 29,40.
D 29,43
- Câu 10 : Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A Fe(NO3)3và Zn(NO3)2.
B Zn(NO3)2và Fe(NO3)2.
C AgNO3và Zn(NO3)2.
D Fe(NO3)2 và AgNO3
- Câu 11 : Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nêú biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A 1,2g
B 8,4g
C 6,4g
D 9,6g
- Câu 12 : X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A Fe, Cu.
B Cu, Fe.
C Ag, Mg
D Mg, Ag.
- Câu 13 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A 59,4.
B 64,8.
C 32,4.
D 54,0.
- Câu 14 : Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng 215g. Khối lượng m là:
A 217,4g
B 219,8g
C 230g
D 240g
- Câu 15 : Tiến hành hai thí nghiệm sau:
A V1= V2.
B V1 = 10V2.
C V1 = 5V2.
D V1 = 2V2.
- Câu 16 : Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A 1,40 gam.
B 2,16 gam.
C 0,84 gam.
D 1,72 gam
- Câu 17 : Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ sau:Ở ống nào có phản ứng xảy ra:
A Ống 1, 2, 3.
B Ống 2, 3, 4.
C Ống 2, 4, 5.
D Ống 2, 4.
- Câu 18 : Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A Fe, Cu, Ag.
B Mg, Zn, Cu.
C Al, Fe, Cr.
D Ba, Ag, Au.
- Câu 19 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).Giá trị của m là
A 22,75
B 21,40.
C 29,40.
D 29,43
- Câu 20 : Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A V1= V2.
B V1 = 10V2.
C V1 = 5V2.
D V1 = 2V2.
- Câu 21 : (ĐH B08): Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A 13,1 gam.
B 17,0 gam.
C 19,5 gam.
D 14,1 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein