Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2015, Đề...
- Câu 1 : Cho 2,8g bột Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M, thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X, X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là
A 340
B 360
C 420
D 320
- Câu 2 : Có các chất benzyl clorua, clobenzen, anlyl clorua, vinyl clorua. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (t0) là
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 3 : Cho dung dịch kiềm vào dung dịch muối Cr3+ đến dư, sau đó thêm dung dịch brom dư vào thu được dung dịch X. Trong X có ion
A Cr3+
B Cr2O7-2
C CrO4-2
D CrO2-
- Câu 4 : Đun nóng 0,1 mol clorofom (CHCl3) trong dung dịch chứa 22 gam NaOH đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 30,35
B 24,35
C 17,55
D 27,55
- Câu 5 : Hòa tan một lượng kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau khi sản phẩm khử là khí duy nhất thoát ra hết thấy khối lượng dung dịch không đổi. Kim loại M là
A Zn
B Al
C Fe
D Cu
- Câu 6 : Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khi Z tăng thì
A tính phi kim giảm, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng
B tính phi kim tăng, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm
C tính phi kim giảm, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử giảm
D tính phi kim giảm, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử tăng
- Câu 7 : Hóa hơi 18,3 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ thu được một thể tích bằng thể tích của 8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Lấy 14,64 gam hỗn hợp hai axit trên cho tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ thì thu được 20,36g hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Vậy có thể kết luận:
A hai axit có số nhóm chức bằng nhau
B hai axit đều đơn chức.
C hai axit đều đa chức.
D một axit đơn chức, một axit đa chức.
- Câu 8 : Cho 10,8g FeO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X, cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y (biết trong quá trình phản ứng, chỉ thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa một lượng Cu là
A 48g
B 4,8g
C 52,8g
D 86,4g
- Câu 9 : Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và đều có tính khử.
B Cho CrO3 vào nước thu được dung dịch chứa 2 axit H2CrO4 và H2Cr2O7
C H2SO4 và H2CrO4 là 2 axit có tính oxi hóa mạnh
D Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và đều có tính khử.
- Câu 10 : Cho 0,02 mol phenylaxetat vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 2,04g
B 4,36g
C 3,96g
D 1,64g
- Câu 11 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol HCl; 0,04 mol ZnCl2 và 0,05 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng kim loại ban đầu là 0,12g. Giá trị của m là
A 0,72
B 1,56
C 2,16
D 1,68
- Câu 12 : Đipeptit X được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 62 gam. Công thức phân tử của X là
A C4H7N2O3
B C6H11N2O3
C C10H20N2O3
D C9H20N2O3
- Câu 13 : Có thể tồn tại dung dịch chứa đồng thời các ion nào sau đây? (bỏ qua sự thủy phân của các ion)
A CrO4-2; Pb2+; K+; NO3-
B Cr3+; Cr2O7-2; OH- ; K+
C Cr2O72-; K+; I- ; H+
D CrO2- ; OH- Na+; Ba2+
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau một nhóm CH2. Lấy a gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol Y và 14,4 gam một muối. Cho Y tác dụng hết với Na dư thu được 0,56 lit H2. Giá trị của a là
A 14,25
B 16,0
C 13,2
D 11,8
- Câu 15 : Một dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và y mol CaCl2. Để làm kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ trong dung dịch trên, có thể dùng dung dịch NaHCO3, khi đó quan hệ giữa x và y phải là
A x ≥ y
B x = y
C x ≤ y
D x > y
- Câu 16 : Ankan X có công thức C5H12. X tác dụng với Cl2 (1:1) được 3 sản phẩm thế monoclo. Tách 1 phân tử H2 từ X thì số anken tối đa thu được là
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 17 : Cho các chất: metan, xiclopropan, axetilen, axeton, andehit axetic, ancol etylic, etilen, vinyl axetilen, glucozơ, benzen, axit acrylic, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A 7
B 5
C 6
D 8
- Câu 18 : Số hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O và có thể làm mất màu nước brom là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 19 : Axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) tác dụng với anhidrit axetic tạo được este X có công thức C9H8O4. Lấy 1 mol X đun nóng với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thì thấy có n mol NaOH phản ứng. Giá trị của n là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 20 : Nhận định nào sau đây đúng về thời điểm cân bằng của một phản ứng thuận nghịch được thiết lập?
A Khi phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
B Lúc tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C Lúc chỉ có số mol của chất tham gia phản ứng không đổi.
D Lúc chỉ có số mol của sản phẩm không đổi.
- Câu 21 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với khí H2S là
A dung dịch FeCl2; dung dịch PbCl2; dung dịch CuCl2; khí SO2; khí O2
B dung dịch FeCl3; dung dịch H2SO4 đặc nóng; dung dịch ZnCl2; khí O2
C dung dịch FeCl3; dung dịch H2SO4 đặc nóng; dung dịch CuCl2; khí SO2
D dung dịch Cd(NO3)2; dung dịch H2SO4 đặc nóng; dung dịch BaCl2; khí SO2
- Câu 22 : Tristearin (tristeroylglixerol) không tham gia phản ứng
A thủy phân trong môi trường bazơ
B hidro hóa
C thủy phân trong môi trường axit
D oxi hóa
- Câu 23 : Đun nóng C5H10Cl2 trong dung dịch NaOH thu được xeton. Số chất có công thức C5H10Cl2 thỏa điều kiện trên là
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 24 : Hòa tan một lượng Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 và NaNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X, chất rắn Y và hỗn hợp khí NO, H2. Dung dịch X chứa các ion:
A Fe3+; H+; NO3-; SO42-
B Fe2+; Na+; SO42-
C Fe3+; Na+; SO42-; H+
D Fe2+; Na+; NO3-
- Câu 25 : Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 (b<a<2b). Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được chứa các ion:
A Na+, OH-
B Na+, CO32-
C Na+, OH-, CO32-
D Na+, CO32-, HCO3-
- Câu 26 : Cho 30,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, FeS2, CuS, S tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thu được 62,72 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối hơi đối với H2 là và dung dịch Y.
A 10,7
B 18
C 21,4
D 31,2
- Câu 27 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với NaOH sinh ra một bazơ hữu cơ Y và các chất vô cơ. Để tác dụng hết với 13,5 gam Y cần V ml dung dịch HC1 1M. Giá trị V là
A 100
B 300
C 200
D 400
- Câu 28 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
A dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D dung dịch NaCl và dung dịch H-2SO4 đặc.
- Câu 29 : Cho các quá trình sau:
A 3; 4; 6
B 2; 4; 6
C 1; 3; 4; 6
D 1; 3; 5
- Câu 30 : Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng?
A Cho dung dịch fructozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì không thấy hiện tượng gì nhưng nếu thay dung dịch fructozơ bằng dung dịch glucozơ thì thấy xuất hiện kết tủa Ag.
B Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 không thấy có hiện tượng gì nhưng nếu thay dung dịch KHSO4 bằng dung dịch KOH thì thấy xuất hiện kết tủa trắng.
C Khi cho giấy quỳ tím tẩm dung dịch KI tiếp xúc với khí oxi thì quỳ tím không đổi màu nhưng khi tiếp xúc với khí ozon thì quỳ tím hóa xanh.
D Cho I2 vào một mẩu chuối chín không thấy có hiện tượng gì, thêm vào vài giọt H2SO4 nóng thì thấy xuất hiện màu xanh.
- Câu 31 : Khuấy a mol bột Al trong dung dịch gồm HCl và FeCl2 cho đến khi phản ứng kết thúc tạo thành 13,44 lít khí H2, tách ra 22,2 gam hỗn hợp kim loại B, phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 80,1 gam chất rắn D. Giá trị của a là
A 0,4
B 0,8
C 0,6
D 0,7
- Câu 32 : Cho các phản ứng xảy ra giữa:
A 5
B 6
C 7
D 8
- Câu 33 : Trùng hợp 65 gam stiren bằng cách đun nóng với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại bỏ hết benzoyl peoxit) vào 1 lít dung dịch brom 0,15M rồi cho thêm KI dư thì thu được 6,35 gam iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren là
A 95%
B 80%
C 75%
D 65%
- Câu 34 : Trong các cặp dung dịch sau, cặp xảy ra phản ứng là
A FeCl2 và HCl
B FeCl2 và H2S
C FeCl2 và KI
D FeCl2 và HNO3
- Câu 35 : Hỗn hợp X (gồm axít đơn chức mạch hở và ancol no mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 10,8 gam O2. Sau phản ứngthu được 13,2 gam CO2 và 4,95 gam H2O. Hai chất trong X có thể là:
A C3H8O và C3H4O2
B C3H8O2 và C3H6O2
C C3H8O2 và C3H4O2
D C2H6O và C2H4O2
- Câu 36 : Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (có tỉ lệ mol 1:3) vào nước dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 26,2
B 5,4
C 32,4
D 2,7
- Câu 37 : Hỗn hợp A gồm 2 ancol no có tỉ khối so với metan là 4,55. Đốt cháy hoàn toàn 18,2 gam A thu được 16,8 lít CO2. Cho 18,2 gam A tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 chưa đến 11,2 lít. Các ancol có thể là:
A C3H7OH và C3H5(OH)3
B C3H7OH và C2H5OH
C C2H5OH và C2H4(OH)2
D C3H5OH và C3H5(OH)3
- Câu 38 : Nhiệt phân các chất sau: (NH4)2Cr2O7, CaCO3, (NH4)2CO3, NH4NO2, Fe(OH)3, KMnO4, KClO3 (có xúc tác), H2O2. Số phản ứng nhiệt phân tạo khí thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A 7
B 8
C 6
D 5
- Câu 39 : Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm độc bởi khí Cl2, để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch
A NH3
B HCl
C NaCl
D NaOH
- Câu 40 : Cho sơ đồ FeS A B C (mỗi mũi tên là 1 phản ứng). A, B, C lần lượt là
A SO2, SO3, H2SO3
B H2S, CuS, CuCl2
C SO2, H2SO4, HCl
D Fe2O3, FeCl2, Fe(OH)2
- Câu 41 : Cho hỗn hợp chứa 18,56g Fe3O4 và 6,4g Cu vào 300ml dung dịch H2SO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc thấy còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 2,76
B 5,92
C 4,76
D 7,56
- Câu 42 : Hai chất hữu cơ X, Y (chứa cùng một loại nhóm chức) có công thức phân tử C3H8Ox. X, Y đều tác dụng được với Na giải phóng khí H2. Trong 2 chất X, Y chỉ có một chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Giá trị của x là
A 2 hoặc 3
B 1
C 3
D 2
- Câu 43 : X là amin mạch hở, bậc 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 4 mol hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước. X có thể là
A CH2=CH-CH2-CH2-NH2.
B CH3-CH2-CH2-NH2.
C CH3-CH2-CH2-CH2-NH2.
D CH2=CH-CH2-NH2.
- Câu 44 : Hòa tan hoàn toàn 3,72g Mg trong dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol khí X. Công thức của X là
A N2
B NO2
C NO
D N2O
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm metan, etan, propan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,6. Thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X (đo cùng điều kiện) là
A 6,45 lít
B 4,95 lít
C 9,9 lít
D 4,2 lít
- Câu 46 : Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH đặc và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó cho vào 1 ml dd X, lắc đều. Sau thí nghiệm thấy dung dịch có màu xanh tím. X không phải là
A (CH3)2CH-CH(NH2)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
B H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
D H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
- Câu 47 : V1 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch HCl có pH = 2. Vậy
A V2 = 2V1
B V1 = 2V2
C V1 = V2
D V1 = 10V2
- Câu 48 : Cho 30,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, FeS2, CuS, S tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thu được 62,72 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối hơi đối với H2 là và dung dịch Y.- Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thấy tạo 93,2g kết tủa.- Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 10,7
B 18
C 21,4
D 31,2
- Câu 49 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl: Khí Cl2 dinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
A dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D dung dịch NaCl và dung dịch H-2SO4 đặc.
- Câu 50 : Cho các quá trình sau:(1) Al2O3 AlO2- (2) MnO4- MnO2 (3) RCHO RCOOH(4) C2H4 C2H4(OH)2 (5) NH3 NH4+ (6) FeS2 SO2Quá trình biểu diễn sự oxi hóa là
A 3; 4; 6
B 2; 4; 6
C 1; 3; 4; 6
D 1; 3; 5
- Câu 51 : Cho các phản ứng xảy ra giữa: - Stiren, andehit axetic, etilen với dung dịch nước Br2 - Glixerol, axit axetic, sacarozo với Cu(OH)2 ở điều kiện thường - Axetilen, andehit axetic, glucozo với dung dịch AgNO3/NH3,to Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A 5
B 6
C 7
D 8
- Câu 52 : Cho sơ đồ FeS A B C (mỗi mũi tên là 1 phản ứng). A, B, C lần lượt là
A SO2, SO3, H2SO3
B H2S, CuS, CuCl2
C SO2, H2SO4, HCl
D Fe2O3, FeCl2, Fe(OH)2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein