- Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 2
- Câu 1 : Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
A Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2)
D A và C đúng.
- Câu 2 : Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N ?
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 3 : Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH. X là amino axit có
A 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
B 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
C 1 nhóm –NH2 và 3 nhóm –COOH.
D 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56g H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:
A C3H7N
B C2H5N
C CH5N
D C2H7N.
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng giá trị nào sau đây?
A 0,5 ≤ T < 1
B 0,4 ≤ T ≤ 1
C 0,4 ≤ T < 1
D 0,5 ≤ T ≤ 1
- Câu 6 : Cho sơ đồ
A CH3NH2
B (CH3)3N.
C (CH3)2NH.
D C2H5NH2.
- Câu 7 : Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O , N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A etylamin.
B propylamin.
C butylamin.
D etylmetylamin
- Câu 8 : Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
A 5
B 8
C 7
D 4
- Câu 9 : Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ VCO2 :VH2O = 7 : 13. Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối ?
A 39,5 gam
B 43,15 gam.
C 46,8 gam.
D 52,275 gam
- Câu 10 : Amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 31,068%. Có bao nhiêu amino axit phù hợp với X ?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 11 : Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A CH3–CH(NH2)–COOCH3
B H2N-CH2CH2-COOH
C H2N–CH2–COOCH3.
D H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A 7 và 1,0.
B 8 và 1,5.
C 8 và 1,0.
D 7 và 1,5.
- Câu 13 : Khi trùng ngưng 13,1 gam -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là :
A 10,41.
B 9,04
C 11,02
D 8,43.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam một amino axit no, phân tử chỉ chứa một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì có 0,56 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử và số đồng phân cấu tạo amino axit thoả mãn đặc điểm X là:
A C3H7O2N; 2 đồng phân
B C3H7O2N; 3 đồng phân
C C2H5O2N; 1 đồng phân
D C4H9O2N; 5 đồng phân
- Câu 15 : Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O , CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?
A 2,8 mol.
B 1,8 mol.
C 1,875 mol
D 3,375 mol
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4g CO2, 18,9g H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m?
A 12g
B 13,5g
C 16g
D 14,72g
- Câu 17 : Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY (X, Y, Z, E, F là các α-aminoaxit). Thứ tự liên kết của các aminoaxit trong peptit là:
A X-Z-Y-E-F
B X-E-Y-Z-F
C X-Z-Y-F-E
D X-E-Z-Y-F
- Câu 18 : Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) thì phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức phân tử của 2 amin là
A CH3NH2 và C4H9NH2.
B C3H7NH2 và C4H9NH2.
C C2H5NH2 và C4H9NH2.
D A hoặc C
- Câu 19 : Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là
A 77,400.
B 4,050
C 58,050.
D 22,059
- Câu 20 : Cho sơ đồ C có công thức là :
A CH3NH2
B (CH3)3N.
C (CH3)2NH.
D C2H5NH2.
- Câu 21 : Khi trùng ngưng 13,1 gam -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là :
A 10,41.
B 9,04
C 11,02
D 8,43.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein