Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công có đáp án - phầ...
- Câu 1 : Khái niệm “ngân sách đầu vào” (input budget) được hiểu là:
A. ngân sách chỉ quan tâm đến chi cho những yếu tố đầu vào
B. ngân sách được soạn lập để mua hàng hóa, dịch vụ
C. ngân sách hướng đến chi nhiều hơn đến đạt mục tiêu
D. ngân sách được soạn lập nhằm tiết kiệm tối đa các yếu tố đầu vào
- Câu 2 : Phát biểu nào hợp lý hơn:
A. Mọi công dân đều muốn trở thành free-rider
B. Một số công dân vô tình trở thành free-rider
C. Không công dân nào muốn trở thành free-rider
D. Không hề tồn tại free-rider trong nền kinh tế
- Câu 3 : Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:
A. thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
B. thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
C. thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế môn bài.
D. thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế nhà, đất.
- Câu 4 : Trong lĩnh vực tài chính công, đầu ra (output) được hiểu là:
A. những hàng hóa, dịch vụ được tạo ra từ một chương trình chi tiêu công.
B. tác động (impact) của một chương trình chi tiêu công đến đời sống kinh tế-xã hội.
C. lợi nhuận do chương trình chi tiêu công mang lại.
D. những tiến bộ trong kiểm soát chi tiêu công.
- Câu 5 : Chính phủ phát hành trái phiếu dài hạn để lấy tiền mua nhà rồi bán lại thấp dưới giá mua cho người có thu nhập thấp là một hành động thuộc:
A. Chính sách tài khóa
B. Chính sách tiền tệ
C. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
D. Chính sách nợ công
- Câu 6 : Ở Việt Nam, tỷ lệ phân chia cho ngân sách địa phương từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được quy định…
A. thống nhất cả nước
B. cho từng vùng
C. cho từng địa phương trong dài hạn
D. cho từng địa phương trong mỗi thời kỳ ổn định ngân sách
- Câu 7 : Hãy chỉ ra những trường hợp chính phủ và tư nhân có thể phối hợp cung cấp:
A. Phòng cháy chữa cháy
B. Đèn giao thông
C. Đường cao tốc
D. Cho trẻ sơ sinh uống vitamine A
- Câu 8 : Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam gồm:
A. Ngân sách Trung ương, ngân sách xã và ngân sách quận.
B. Ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố thuộc tỉnh và ngân sách phường.
C. Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và ngân sách xã.
D. Ngân sách cấp xã, ngân sách cấp huyện, ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh.
- Câu 9 : Phát biểu nào hợp lý?
A. Vẫn tồn tại “free-rider” cho dù bộ máy chính phủ kiểm soát hoàn hảo.
B. Không thể xuất hiện “free-rider” nếu toàn dân ý thức tốt về trách nhiệm của mình.
C. Có thể loại bỏ “free-rider”
D. Không thể xuất hiện “free-rider” nếu bộ máy chính phủ kiểm soát hoàn hảo.
- Câu 10 : Những cấp chính quyền nào được vay nợ?
A. Chính phủ, chính quyền cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện
B. Chính quyền cấp tỉnh, chính quyền cấp huyện và chính quyền cấp xã
C. Chính phủ và chính quyền cấp tỉnh
D. Chính phủ, duy nhất
- Câu 11 : Chính phủ thu phí người sử dụng (user fee) đối với một số dịch vụ công nhằm:
A. Hạn chế người sử dụng
B. Bù đắp một phần chi phí cung cấp
C. Nâng cao trách nhiệm của người cung cấp
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 12 : Tại Việt Nam, Quỹ dự trữ tài chính có thể được sử dụng nhằm:
A. hỗ trợ một phần kinh phí đột xuất cho ngân sách cấp dưới để chi thường xuyên.
B. thực hiện giải pháp khẩn cấp phòng chống và khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.
C. trả nợ gốc.
D. tạo lập cân đối ngân sách nhà nước trung ương và địa phương.
- Câu 13 : Trong khu vực công, nên thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với:
A. đơn vị sự nghiệp dân lập
B. đơn vị sự nghiệp công lập
C. cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
D. cơ quan hành chính nhà nước
- Câu 14 : Chính phủ vay nợ trong nước…
A. không gây ra gánh nặng nợ cho công dân tương lai.
B. gây ra gánh nặng nợ cho công dân tương lai.
C. sẽ làm nghèo công dân tương lai.
D. sẽ làm nghèo công dân hiện tại.
- Câu 15 : Bội chi ngân sách kéo dài có thể gây:
A. Nợ công gia tăng
B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công
- Câu 16 : Đặc điểm của tài chính công:
A. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
B. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
C. Không thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
D. Tài chính công chính là tài chính Nhà nước.
- Câu 17 : Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng:
A. Chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách
B. Chi ngân sách nhỏ hơn thu ngân sách
C. Chi ngân sách lớn hơn hoặc bằng thu ngân sách
D. Chi ngân sách bằng thu ngân sách
- Câu 18 : Vấn đề “Người hưởng tự do không phải trả tiền” là hiện tượng trong hoạt động:
A. Tài chính đa quốc gia
B. Tài chính công
C. Tài chính công ty
D. Tài chính cá nhân
- Câu 19 : Chi thường xuyên gồm:
A. Chi sự nghiệp; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
B. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
C. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
D. Chi sự nghiệp; dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
- Câu 20 : Trong thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ, người chịu thuế là:
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng cuối cùng
C. Người tiêu dùng cuối cùng
D. Không có đáp án đúng
- Câu 21 : Vai trò quan trọng nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Tăng thu ngân sách nhà nước
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
C. Kích thích sản xuất
D. A và C đúng
- Câu 22 : Lệ phí:
A. Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
B. Là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường
C. Là khoản thu không mang tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản thu không bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
- Câu 23 : Phí và lệ phí là khoản thu của NSNN nhằm:
A. Bù đắp được chi phí do đó tối đa hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối thiểu hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
B. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối đa hóa nguồn thu; và đảm bảo công bằng cho người nộp thuế
C. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
D. Tất cả đều sai
- Câu 24 : Nguyên nhân gây bội chi ngân sách có thể do:
A. Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.
B. Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.
C. Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
- Câu 25 : Tín phiếu kho bạc:
A. Là chứng chỉ ghi nợ do kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 tháng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
B. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 thàng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết bội chi ngân sách đã được quốc hội phê chuẩn.
C. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
D. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 1 năm, được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời trong năm tài chính.
- Câu 26 : Thuế:
A. Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, có tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản đóng góp nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường và có tính hoàn trả trực tiếp
- Câu 27 : Nguyên tắc cân đối ngân sách của Nhà nước Việt Nam:
A. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
B. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
C. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
D. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển
- Câu 28 : Theo đặc điểm kinh tế, chi NSNN được phân thành:
A. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
B. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án dài hạn
C. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án trung và dài hạn
D. Chi thường xuyên và chi dự án trung và dài hạn, chi dự án đã dự toán hằng năm
- Câu 29 : Trong các khoản thu sau, khoản thu nào thuộc chi thường xuyên?
A. Chi dân số KHHGĐ
B. Chi khoa học, công nghệ và mội trường
C. Chi bù giá hàng chính sách
D. Chi trợ cấp ngân sách cho phường, xã
- Câu 30 : Trong thuế đánh vào hàng hoá, dịch vụ, người chịu thuế là:
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng cuối cùng
C. Người mua hàng
D. Không có đáp án đúng
- Câu 31 : Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế:
A. Đúng
B. Sai
- Câu 32 : Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong:
A. Thuế tài sản
B. Thuế hàng hoá, dịch vụ
C. Cả a và b
- Câu 33 : Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào sau đây:
A. Nguyên tắc ổn định
B. Nguyên tắc công bằng
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Rõ ràng, minh bạch
- Câu 34 : Trong những câu sau đây, câu nào KHÔNG đúng với bản chất thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một doanh nghiệp Việt Nam:
A. Thu nhập chịu thuế là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí thực tế trong kỳ
B. Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
C. Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh ở nước ngoài
D. B và C đều đúng
- Câu 35 : Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
- Câu 36 : Thông thường giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng theo:
A. Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
- Câu 37 : Loại thuế nào KHÔNG được tính vào doanh thu thuần của doanh nghiệp:
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. B và C đúng
- Câu 38 : Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện:
A. Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B. Không thuộc đối tượng chịu thuế
C. Thuế suất bằng 0%
D. A và B đúng
- Câu 39 : Khi mua hàng và nộp thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế sẽ là:
A. Giá bán chưa có thuế
B. Giá bán đã có thuế
C. Giá thanh toán
D. A và C đúng
- Câu 40 : Giá trị gia tăng để tính thuế GTGT của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu:
A. Trừ đi chi phí lao động và vốn
B. Trừ đi khấu hao
C. Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài
D. A và C đúng
- Câu 41 : Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
B. Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
C. Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
D. Cả a, b và c
- Câu 42 : Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A. Công bằng theo lợi ích
B. Những người có thu nhập, điều kiện ngang nhau thì có gánh nặng thuế như nhau
C. Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
D. Người giàu phải nộp thuế nhiều hơn người nghèo, tỷ lệ thuận với chênh lệch thu nhập
- Câu 43 : Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định "Người chi trả thu nhập cao có nghĩa vụ trích nộp thuế thu nhập cho nhà nước" xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế nào?
A. Nguyên tắc công bằng
B. Nguyên tắc đơn giản
C. Nguyên tắc trung lập
D. Nguyên tắc rõ ràng
- Câu 44 : Đối tượng nào sau đâu KHÔNG thuộc diện chịu thuế nhập khẩu:
A. Hàng hoá nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
D. A và B đúng
- Câu 45 : Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế:
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
B. Thuế nhập khẩu
C. Thuế giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. A và B đúng
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4