tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Câu 1 : Cho phản ứng : X Y
A
B
C
D
- Câu 2 : Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước.
A Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
B Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D Không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
- Câu 3 : Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A Nồng độ của các chất khí tăng lên.
B Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C Chuyển động của các chất khí tăng lên.
D Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
- Câu 4 : Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ.
A Giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng.
B Không phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng.
C Tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng.
D Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng.
- Câu 5 : Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng
A Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.
B Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
D Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
- Câu 6 : Cho các phương trình hóa học
A a, f.
B a, c, d, e, f, g.
C a, g.
D a, b, g.
- Câu 7 : Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A Dạng viên nhỏ.
B Dạng bột mịn, khuấy đều.
C Dạng tấm mỏng.
D Dạng nhôm dây.
- Câu 8 : Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi:
A Dùng axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B Dùng axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp.
C Dùng axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
D Dùng axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp.
- Câu 9 : Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là:
A 10 atm
B 8 atm
C 9 atm
D 8,5 atm
- Câu 10 : Tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 20oC đến 100oC, nếu hệ số nhiệt độ của phản ứng đã cho bằng 2?
A 256 lần
B 265 lần
C 275 lần
D 257 lần
- Câu 11 : Hằng số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A Nồng độ
B Áp suất
C Nhiệt độ
D Chất xúc tác.
- Câu 12 : Cho phản ứng nung vôi CaCO3 CaO + CO2
A Tăng nhiệt độ trong lò
B Tăng áp suất trong lò
C Đập nhỏ đá vôi
D Giảm áp suất trong lò
- Câu 13 : Cho phản ứng 2SO2 + O2 2SO3
A 40
B 30
C 20
D 10
- Câu 14 : Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau
A 12 và 8
B 13 và 7
C 16 và 4
D 15 và 5
- Câu 15 : Cho phương trình hoá học
A Nhiệt độ và nồng độ
B Áp suất và nồng độ
C Nồng độ và chất xúc tác
D Chất xúc tác và nhiệt độ
- Câu 16 : Cho phản ứng : X YTại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2>t1), nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
A
B
C
D
- Câu 17 : Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước.Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
A Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
B Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D Không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
- Câu 18 : Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ. Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng:
A Giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng.
B Không phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng.
C Tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng.
D Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng.
- Câu 19 : Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
A Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.
B Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
D Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
- Câu 20 : Cho các phương trình hóa học Các phản ứng có tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất chung của hệ là:
A a, f.
B a, c, d, e, f, g.
C a, g.
D a, b, g.
- Câu 21 : Cho các phương trình hóa học Các phản ứng có tốc độ phản ứng giảm khi tăng áp suất của hệ là
A a, b, e, f, h.
B a, b, c, d, e.
C b, e, h.
D c, d.
- Câu 22 : Cho các phương trình hóa họcCác phản ứng có tốc độ phản ứng không thay đổi khi tăng áp suất của hệ là
A a, b, e, f.
B a, b, c, d, e.
C b, e, g, h.
D d, e, f, g.
- Câu 23 : Tại điểm giao nhau là úc vt = vn => cân bằng được thiết lập => tcb = 10s=>C
A 0 giây
B 5 giây
C 10 giây
D 15 giây
- Câu 24 : Cho phản ứng nung vôi CaCO3 CaO + CO2 Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A Tăng nhiệt độ trong lò
B Tăng áp suất trong lò
C Đập nhỏ đá vôi
D Giảm áp suất trong lò
- Câu 25 : Cho phản ứng 2SO2 + O2 2SO3Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
A 40
B 30
C 20
D 10
- Câu 26 : Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau A + B 2CTốc độ phản ứng này là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất: Trường hợp 1 Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l. Trường hợp 2 Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l Trường hợp 3 Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là
A 12 và 8
B 13 và 7
C 16 và 4
D 15 và 5
- Câu 27 : Cho phương trình hoá học N2(k) + O2(k) 2NO(k); H > 0Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên?
A Nhiệt độ và nồng độ
B Áp suất và nồng độ
C Nồng độ và chất xúc tác
D Chất xúc tác và nhiệt độ
- Câu 28 : Xét cân bằng:N2O4(k) 2NO2(k) ở 25oC.Khi chuyển dich sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.
A Tăng 9 lần
B Tăng 3 lần
C Tăng 4,5 lần
D Giảm 3 lần.
- Câu 29 : Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
A 2,500
B 3,125
C 0,609
D 0,500.
- Câu 30 : Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k); ∆H < 0Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A (1), (2), (4), (5)
B (2), (3), (5)
C (2), (3), (4), (6)
D (1), (2), (4).
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein