Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh ph...
- Câu 1 : Tiềm lực có vị trí hàng đầu trong sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Quân sự
B. Kinh tế
C. Chính trị tinh thần
D. Khoa học kĩ thuật
- Câu 2 : Vị trí của vấn đề bảo vệ Tổ quốc?
A. Là một trong hai nhiệm vụ chiến lược
B. Là nhiệm vụ của một lực lượng chuyên nghiệp
C. Là nhiệm vụ của toàn dân
D. Là công việc của thanh niên
- Câu 3 : Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm?
A. Bộ đội chủ lực
B. Thanh niên xung kích
C. Dân quân tự vệ
D. Bộ đội địa phương
- Câu 4 : Cội nguồn của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội nhà nghề
B. Nghĩa quân
C. Đội bảo vệ
D. Là con em của nhân dân
- Câu 5 : Nguyên tắc Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Tuyệt đối
C. Trực tiếp
D. Toàn diện
- Câu 6 : Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân phụ thuộc vào?
A. Nền kinh tế
B. Phong trào văn nghệ
C. Chế độ chính trị
D. Trình độ khoa học
- Câu 7 : Xu hướng phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Chính qui
B. Nhà nghề
C. Hiện đại
D. Tinh nhuệ
- Câu 8 : Nhiệm vụ xây dựng Đảng trong chống diễn biến hòa bình hiện nay
A. Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Bảo vệ vững chắc an ninh chính trị nội bộ
D. Kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Đảng
- Câu 9 : Phát triển kinh tế trong chống diễn biến hòa bình hiện nay?
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội
D. Chú trọng kinh tế nhà nước
- Câu 10 : Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong diễn biến hoà bình?
A. Mở rộng dân chủ XHCN
B. Tăng cường trật tự kỷ cương
C. Tiến hành tuyển sinh quân sự
D. Giải quyết tốt các vấn đề tôn giáo, dân tộc
- Câu 11 : Tư duy mới về quốc phòng hiện nay là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc trên tất cả các lĩnh vực, trong đó các mặt phi vũ trang ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
B. Là nhiệm vụ quân sự.
C. Chống xâm lược.
D. Là nhiệm vụ của quân đội và công an
- Câu 12 : Đặc điểm của nền quốc phòng Việt Nam?
A. Là nền quốc phòng toàn dân
B. Là thế trận của quân đội.
C. Có sự quản lý của Nhà nước.
D. Phát huy truyền thống dân tộc.
- Câu 13 : Quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nhanh chóng hiện đại hoá toàn bộ nền quốc phòng.
D. Kết hợp sức mạnh quốc phòng an ninh với các lĩnh vực khác.
- Câu 14 : Vì sao phải xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Là quy luật khách quan.
B. Vì ta yếu.
C. Bảo vệ là một công đoạn của sản xuất và đời sống
D. Vì địch xâm lược.
- Câu 15 : Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Chuẩn bị cho Tổ quốc đối phó thành công với các lực lượng gây hại.
B. Gắn kết các thành phần kinh tế.
C. Chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng.
- Câu 16 : Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
A. Phân vùng chiến lược kết hợp bố trí khu dân cư.
B. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
C. Xây dựng mơi trường văn hoá xã hội lành mạnh.
D. Xây dựng các lực lượng nòng cốt và phòng thủ dân sự.
- Câu 17 : Cơ sở để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân?
A. Đường lối chiến tranh nhân dân.
B. Xuất hiện chiến tranh công nghệ cao.
C. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới.
D. Cục diện thế giới mới và truyền thống bảo vệ Tổ quốc của dân tộc
- Câu 18 : Những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân và trách nhiệm của mỗi người?
A. Nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn dân.
B. Điều chỉnh việc di dân cơ giới.
C. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh.
D. Xây dựng kế sách và giải pháp đối phó.
- Câu 19 : Cơ chế lãnh đạo, chỉ huy nền quốc phòng toàn dân?
A. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý.
B. Quân đội chỉ huy.
C. Nhân dân tự nguyện tham gia.
D. Bộ quốc phòng lãnh đạo.
- Câu 20 : Nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Ủng hộ tiền của.
B. Cử người vào quân đội.
C. Thực hiện theo luật định.
D. Xây dựng lực lượng tự vệ.
- Câu 21 : Tính chất của nền quốc phòng toàn dân?Tìm câu trả lời sai.
A. Toàn dân.
B. Dân tộc.
C. Hiện đại.
D. Toàn diện.
- Câu 22 : Có ý kiến cho rằng: chiến tranh công nghệ cao đòi hỏi trình độ chuyên môn sâu, vì vậy nền quốc phòng toàn dân đã trở nên lạc hậu, điều đó có đúng không?
A. Phải chuyên nghiệp hoá hoạt động quốc phòng.
B. Hiện đại hoá tất nhiên phải chuyên môn hoá.
C. Chỉ mang ý nghĩa phong trào.
D. Ýnghĩa ngày càng cao
- Câu 23 : Xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ hoà bình, thì lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt cho toàn dân đánh giặc?
A. Lực lượng vũ trang.
B. Lực lượng quân sự
C. Lực lượng kinh tế.
D. Lực lượng văn hoá.
- Câu 24 : Để xây dựng tốt nền quốc phòng toàn dân, cần giáo dục quốc phòng cho những đối tượng nào?
A. Lực lượng vũ trang.
B. Thanh niên, sinh viên.
C. Học sinh phổ thông.
D. Mọi đối tượng.
- Câu 25 : Tiềm lực nào quyết định sức mạnh vật chất và kĩ thuật của nền quốc phòng toàn dân?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần
B. Tiềm lực khoa học công nghệ
C. Tiềm lực quân sự
D. Tiềm lực kinh tế
- Câu 26 : Mối quan hệ của quốc phòng với kinh tế?
A. Kinh tế quyết định sức mạnh vật chất, kĩ thuật của quốc phòng
B. Có vai trò ngang nhau
C. Quốc phòng quyết định kinh tế
D. Kinh tế quyết định thắng lợi của quốc phòng
- Câu 27 : Nền quốc phòng Việt Nam được xây dựng trên nền tảng tư tưởng nào?
A. Tư tưởng quân sự Việt Nam
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Câu 28 : Vai trò của nền quốc phòng toàn dân?
A. Là 1 trong 2 nhiệm vụ chiến lượ
B. Thúc đẩy kinh tế phát triển
C. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển
D. Giữ vững hoà bình ổn định
- Câu 29 : Tác dụng của nền quốc phòng toàn dân?
A. Có tác dụng trong phát triển kinh tế – xã hội hiện tại
B. Giành cho mai sau
C. Thúc đẩy công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Chờ chiến tranh
- Câu 30 : Mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ chiến lược
B. Răn đe địch
C. Phục vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Ngăn đe địch
- Câu 31 : Ýnghĩa của việc phân vùng chiến lược?
A. Để bảo vệ Tổ quốc tốt nhất
B. Để tiện sử dụng
C. Để đề phòng địch
D. Để dễ quản lý
- Câu 32 : Bản chất của chiến tranh nhân dân là gì?
A. Kiểu tổ chức chiến tranh vô chính phủ
B. Kiểu tổ chức bảo vệ Tổ quốc của toàn dân
C. Là xã hội hóa chiến tranh
D. Là chiến tranh tự phát của nhân dân
- Câu 33 : Đặc điểm của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A. Đối phó được với chiến tranh thông thường
B. Đối phó được với diễn biến hòa bình
C. Đối phó được với mọi loại hình chiến tranh
D. Đối phó được với xung đột vũ trang
- Câu 34 : Vì sao phải tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
B. Vì nước ta còn nghèo
C. Phát huy vai trò của các thành phần kinh tế
D. Đòi hỏi của hiện đại hóa quân đội
- Câu 35 : Chiến tranh nhân dân nhằm chống lại hành động xâm lược, phá hoại trên các mặt?
A. Kinh tế
B. Mọi mặt
C. Chính trị
D. Văn hóa
- Câu 36 : Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân là?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân
B. Bộ đội chủ lực
C. Lực lượng kinh tế
D. Lực lượng địa phương
- Câu 37 : Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền. Vì một trong những lý do gì?
A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.
B. Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.
C. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
- Câu 38 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
A. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
B. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí.
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
- Câu 39 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
B. Là đội quân công tác.
C. Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước
D. Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông
- Câu 40 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực
- Câu 41 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
- Câu 42 : Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội.
A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh của quân đội.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam
D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
- Câu 43 : Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng, năm nào?
A. Ngày 22.12.1944 2
B. Ngày 19.5.1946
C. Ngày 19.12.1946
D. Ngày 19.5.1945
- Câu 44 : Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắnliền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân
- Câu 45 : Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
- Câu 46 : Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?
A. Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
D. Con người cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất
- Câu 47 : Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao.
B. Xây dựng quân đội chính qui.
C. Xây dựng quân đội hiện đại.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
- Câu 48 : Nguyên tắc cơ bản về xây dựng lực lượng Hồng quân của Lê nin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Câu 49 : Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?
A. Rất coi trọng công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.
B. Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
C. Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
D. Rất chú trọng công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.
- Câu 50 : Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
- Câu 51 : Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta dự kiến chiến tranh có thể kéo dài bao lâu?
A. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
B. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
C. Có thể kéo dài 10 năm. 30 năm.
D. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm
- Câu 52 : Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh của LLVTND
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc.
- Câu 53 : Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp là gì?
A. Là cướp nước, bóc lột các dân tộc thuộc địa.
B. Là thống trị các dân tộc thuộc địa.
C. Là cướp nước, nô dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
D. Là đặt ách thống trị áp bức bóc lột dân tộc Việt Nam.
- Câu 54 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
B. Lấy thời gian làm lực lượng, để chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
C. Xây dựng lực lượng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời gian chiến tranh.
D. Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lượng tiến bộ từ phía bên ngoài.
- Câu 55 : Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
C. Chiến tranh là đi ngược lại qua trình phát triển của nhân loại tiến bộ.
D. Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.
- Câu 56 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, DQTV.
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
- Câu 57 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
B. Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
C. Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
D. Để tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng.
- Câu 58 : Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.
- Câu 59 : Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài dựa vào sức mình là chính. Vì sao?
A. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh.
B. Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn ta nhiều lần.
C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang chưa đánh thắng kẻ thù ngay được.
D. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế.
- Câu 60 : Một trong 4 nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
- Câu 61 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Là bảo vệ độc lập dân tộc và chế độ XHCN và nhân dân lao động.
B. Là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH, là sự thống nhất giữa nội dung dân tộc, nội dung giai cấp và nội dung thời đại.
C. Là bảo vệ đất nước, bảo vệ hoà bình, an ninh trong khu vực và trên thế giới.
D. Là bảo vệ độc lập, dân tộc và chế độ XHCN. Bảo vệ những thành quả cách mạng đạt được.
- Câu 62 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về tiến hành chiến tranh nhân dân như thế nào?
A. Lực lượng đánh giặc là toàn dân, đánh giặc trên các mặt trận.
B. Đông đảo quân chúng nhân dân tham gia, lấy lực lượng vũ trang là nòng cốt.
C. Toàn dân đánh giặc đi đôi với đánh giặc toàn diện, trên tất cả các mặt trận.
D. Lực lượng vũ trang đánh giặc có hậu phương lớn là toàn thể quân chúng nhân dân.
- Câu 63 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích và biên phòng.
B. Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương hợp thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Bộ đội biên phòng, bộ đội thường trực, bộ đội địa phương.
- Câu 64 : Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Bảo vệ Tổ quốc là mỗi người dám hy sinh vì Tổ quốc.
C. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam yêu nước.
D. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân.
- Câu 65 : Một trong những mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới là gì?
A. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
B. Bảo vệ lợi ích của quốc gia và công dân nước CHXHCN Việt Nam.
C. Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Bảo vệ lợi ích của quốc gia Việt Nam
- Câu 66 : Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?
A. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.
B. Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.
C. Vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân, vũ trang toàn dân.
D. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.
- Câu 67 : Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân như thế nào?
A. Sự đoàn kết gắn bó, nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
B. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C. Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân.
D. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng vũ trang.
- Câu 68 : Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh như thế nào?
A. Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
- Câu 69 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
B. Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
C. Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
D. Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.
- Câu 70 : Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện là gì?
A. Là biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
B. Là tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
C. Là tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực
D. Là biết sử dụng mọi điều kiện thuân lợi để tiến công địch.
- Câu 71 : Trong các yếu tố tạo nên sức mạnh của Quân đội nhân dân, Hồ Chí Minh coi yếu tố con người có vị vai trò như thế nào?
A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
D. Con người có giác ngộ chính trị giữ vai trò quan trọng tạo lên sức mạnh quân đội.
- Câu 72 : Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung vào 6 nội dung
B. Tập trung vào 5 nội dung
C. Tập trung vào 4 nội dung
D. Tập trung vào 3 nội dung.
- Câu 73 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
B. Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
C. Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc.
D. Là lực lượng chiến đấu chủ yếu bảo vệ nhân dân.
- Câu 74 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến dựa vào sức mình là chính được thể hiện như thế nào?
A. Tự ta đứng lên kháng chiến để mưu cầu tự do hạnh phúc cho mình.
B. Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình giúp đỡ của quốc tế.
C. Kháng chiến là để giải phóng cho mình nên phải tự làm lấy.
D. Tự ta đứng lên kháng chiến để dành độc lập tự do cho quốc gia, dân tộc.
- Câu 75 : Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh, của quân đội.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
D. Thể hiện bản chất , truyền thống của quân đội ta.
- Câu 76 : Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?
A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Lực lượng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- Câu 77 : Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất giai cấp của Lực lượng Vũ trang là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân LLVT
B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
C. Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng Lực lượng Vũ trang.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước không mang bản chất chính trị.
- Câu 78 : Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giành chính quyền và giữ chính quyền như thế nào?
A. Để giành chính quyền và giữ chính quyền là phải đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
B. Để giành và giữ chính quyền là phải có sự hậu thuẫn của các lực lượng nước ngoài, có tiềm lực kinh tế quân sự hùng mạnh.
C. Để giành và giữ chính quyền là phải dùng bạo lực Cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
D. Để dành và giữ chính quyền phải dựa vào giai cấp nắm quyền lực kinh tế chủ yếu trong nước. (tầng lớp tư sản dân tộc)
- Câu 79 : Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh như thế nào?
A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng của bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân tộc, tôn giáo.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
D. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.
- Câu 80 : Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.
C. Chiến tranh là hiện tượng lịch sử - xã hội của loài người.
D. Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.
- Câu 81 : Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là gì?
A. Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin.
B. Học thuyết về chủ nghĩa Mác - Lê nin về bảo vệ Tổ quốc
C. Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin về chiến tranh, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.
D. Học thuyết của Lê Nin về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- Câu 82 : Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 6 điểm.
B. Tập trung vào 5 điểm.
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập trung vào 7 điểm
- Câu 83 : Quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới như thế nào?
A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với quốc phòng.
D. Tăng cường sự quản lý điều hành của chính phủ, của Nhà nước đối với quốc phòng.
- Câu 84 : Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nước.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4