50 bài tập lý thuyết este có lời giải (phần 1)
- Câu 1 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:
A etyl axetat.
B metyl axetat.
C n - propyl axetat.
D metyl fomat.
- Câu 2 : Etyl axetat không tác dụng với
A H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
D O2, t0.
- Câu 3 : Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
A CH3COOC2H5.
B HCOOC2H5.
C HCOOCH3.
D CH3COOCH3.
- Câu 4 : Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A metyl acrylat.
B metyl metacrylat.
C metyl axetat.
D etyl acrylat.
- Câu 5 : Tìm phát biểu đúng.
A Mọi este đều được điều chế từ phản ứng este hoá giữa axit và ancol.
B Mọi este của axit cacboxylic đều thuỷ phân trong dung dịch NaOH tạo ancol và muối natri.
C Mọi este hữu cơ no khi cháy đều tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
D Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
- Câu 6 : Este CH2=C(CH3)–COO–CH2–CH3 có tên gọi là:
A Vinyl propionat.
B Metyl acrylat.
C Etyl fomat.
D Etyl metacrylat.
- Câu 7 : Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A CH3COOCH2CH(CH3)2.
B CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.
D CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
- Câu 8 : Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CH-OOC-CH3 là:
A vinyl axetat.
B vinyl fomat.
C etyl fomat.
D anlyl fomat.
- Câu 9 : Công thức phân tử nào sau đây không thể của este?
A C4H8O2
B C4H10O2
C C2H4O2
D C4H6O2
- Câu 10 : Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
A Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
C Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
- Câu 11 : Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.
A C4H8O2
B C4H10O2
C C2H4O2
D C4H6O2
- Câu 12 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
A (1), (2), (3), (5), (6), (7)
B (1), (2), (3), (5), (7)
C (1), (2), (3), (4), (5), (6)
D (1), (2), (3), (6), (7)
- Câu 13 : Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A CnH2n-2O2(n≥4)
B CnH2n+1O2(n≥3)
C CnH2nO2(n≥4)
D CnH2n-2O2(n≥3)
- Câu 14 : Thủy phân một este E trong dung dịch NaOH thu được một ancol no hai chức và một muối của axit hữu cơ đơn chức, có chứa một nối đôi. CTTQ của E:
A CnH2n-2O4
B CnH2n+2O2
C CnH2n-6O4
D CnH2n-4O4
- Câu 15 : Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
A CH3COONa và CH2=CHOH.
B C2H5COONa và CH3OH
C CH3COONa và CH3CHO.
D CH2=CHCOONa và CH3OH
- Câu 16 : Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
A metyl propionat
B isopropyl fomat
C propyl fomat
D etyl axetat
- Câu 17 : Este không điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa ancol tác dụng với axit cacboxylic là:
A CH2=CHOOC-CH3 .
B CH2=CHCOOCH3 .
C C6H5COOCH3 .
D CH3COOC2H5.
- Câu 18 : Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
A CaCO3.
B AgNO3
C H2O.
D dung dịch Br2
- Câu 19 : Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH :
A CH3COOC2H5
B HCOOC2H5
C HCOOCH3
D CH3COOCH3
- Câu 20 : Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối?
A Đimetyl oxalat.
B Benzyl axetat.
C Phenyl axetat.
D Tristearoyl glixerol
- Câu 21 : Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được
A 2 muối và 2 ancol.
B 1 muối và 2 ancol.
C 1 muối và 1 ancol.
D 2 muối và 1 ancol.
- Câu 22 : Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
A C2H2.
B C3H5(OH)3.
C C6H5OH.
D C2H5OH.
- Câu 23 : Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A axit axetic và phenol
B anhiđrit axetic và phenol
C axit axetic và ancol benzylic
D anhiđrit axetic và ancol benzylic
- Câu 24 : Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A HCOOC3H7.
B HCOOC2H5.
C C2H5COOCH3.
D CH3COOCH3.
- Câu 25 : Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 - COO - C2H5. Tên gọi của X là:
A vinyl axetat
B metyl propionat
C etyl propionat
D metyl metacrylat
- Câu 26 : Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là:
A HCOOC3H7
B CH3COOC2H5
C C2H5COOCH3.
D C2H3COOCH3.
- Câu 27 : Sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn C2H5COOCH=CHCH3 bằng NaOH là:
A C2H5CHO và C2H5COONa
B CH3CH2 - C = O và C2H5COONa
C CH3CH= CH – OH và C2H5COONa
D CH3CHO và C2H5COOH
- Câu 28 : Xác định sản phẩm khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOC(CH3)CHCH3 bằng NaOH ?
A C3H5CHO và HCOONa
B CH3CH2 – C(CH3)= O và HCOONa
C CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOONa
D CH3CH = CH(CH3)– OH và HCOOH
- Câu 29 : Xác định sản phẩm rắn thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn HCOOC6H5 bằng NaOH dư ?
A HCOONa và C6H5ONa
B HCOOH và C6H5ONa
C HCOONa và C6H5OH
D HCOOH và C6H5OH
- Câu 30 : Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
A số mol CO2 = số mol H2O.
B số mol CO2 > số mol H2O.
C số mol CO2 < số mol H2O.
D không đủ dữ kiện để xác định.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein