Trắc nghiệm Hóa 12 bài 20 : Sự ăn mòn kim loại
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học :
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu
B. Ni
C. Zn
D. Pt
- Câu 3 : Ngâm một lá Zn vào dung dịch HC1 thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?
A. $H _{2} SO _{4}$
B. $MgSO _{4}$
C. $NaOH$
D. $CuSO _{4}$
- Câu 4 : Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$, nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.
(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.
(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.
(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.
(4) Nồng độ $Fe ^{2+}$ trong dung dịch tăng lên,
Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2): Thả một viên Fe vào dung dịch $CuSO _{4}$
(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời $ZnSO _{4}$ và $H _{2} SO _{4}$ loãng.
(4): Thả một viên Fe vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng.
(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời $CuSO _{4}$ và $H _{2} SO _{4}$ loãng.
Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:A. (1),(2),(3),(4),(5)
B. (1) và (3)
C. (2) và (5)
D. (3) và (5)
- Câu 7 : Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol $Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$ và $0,05$ mol $Cu \left( NO _{3}\right)_{2}$ . Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 20,88 gam
B. 6,96 gam
C. 24 gam
D. 25,2 gam
- Câu 8 : Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch $CuSO _{4}$ . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,52%
B. 41,48%
C. 48,15%
D. 51,85%
- Câu 9 : Sắt không bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Sn
B. Zn
C. Ni
D. Pb
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein