Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa học trường THPT Y...
- Câu 1 : Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo polime?
A Ancol etylic
B Etilen
C Benzen
D Toluen
- Câu 2 : Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
A H2N-C2H4-COOH.
B H2N-C2H3-(COOH)2.
C H2N-CH2-COOH.
D H2N-C3H5-(COOH)2.
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A 560.
B 840.
C 784.
D 672.
- Câu 4 : Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4.
B 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4.
C 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4.
D 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4.
- Câu 5 : Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
A 1
B 12
C 2
D 13
- Câu 6 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A 13
B 14
C 12
D 11
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 12,05 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe2O3 bằng 171,5 gam dung dịch H2SO4 20% thì phản ứng vừa đủ. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A 46,35 gam.
B 183,55 gam.
C 40,05 gam.
D 45,65 gam.
- Câu 8 : Phenol không tham gia phản ứng với tác nhân nào cho dưới đây?
A Dung dịch Br2.
B Dung dịch NaOH.
C Dung dịch HCl.
D Kim loại K.
- Câu 9 : Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 4,1.
B 8,2.
C 6,8.
D 3,4.
- Câu 10 : Có bao nhiêu este có cùng công thức phân tử C4H8O2:
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 11 : Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dướiđây?
A Zn.
B Ag.
C Al.
D Fe.
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A 240.
B 80.
C 160.
D 120.
- Câu 13 : Chất không phải axit béo là
A axit oleic.
B axit panmitic.
C axit fomic.
D axit stearic.
- Câu 14 : Cho phương trình hóa học: aFe3O4 + bHNO3 -> cFe(NO3)3 + dNO + eH2OTỉ lệ a:e nguyên, tối giản là:
A 3:28.
B 3:14.
C 9:14.
D 9:28.
- Câu 15 : Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
A 2,24.
B 3,36.
C 4,48.
D 5,60.
- Câu 16 : Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A HCOOCH=CH2.
B C2H2.
C CH3CH=O.
D HCOOCH3.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau:(1). Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.(2). Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3(3). Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.(4). Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.(5). Naphtalen được dùng làm chất chống gián.(6). Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.(7). Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.(8). Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.Số phát biểu đúng là
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 18 : Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 2,55.
B 3,94.
C 1,97.
D 4,925.
- Câu 19 : Cho các polime sau: nilon-6,6; teflon; thủy tinh hữu cơ; poli (vinyl clorua); tơ lapsan; cao su Buna-S; nilon-6; tơ nitron; tơ capron; nilon-7. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 20 : Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)
A 5,6 gam.
B 4,48 gam.
C 2,24 gam.
D 3,36 gam.
- Câu 21 : Trong một bình kín chứa 0,10 mol SO2; 0,06 mol O2 (xúc tác V2O5). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Cho toàn bộ X vào dung dịch BaCl2 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 23,30.
B 18,64.
C 13,98.
D 22,98.
- Câu 22 : Cho các dung dịch sau: anilin, axit glutamic, alanin, trimetylamin, natri cacbonat, kali sunfua, nhôm clorua,natri hiđrosunfat, lysin, valin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A 5
B 3
C 6
D 4
- Câu 23 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala; 32,00 gam đipeptit Ala – Ala và 27,72 gam tripeptit Ala – Ala – Ala. Giá trị của m là
A 111,74 gam.
B 90,6 gam.
C 66,44 gam.
D 81,54 gam.
- Câu 24 : Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag.Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A 50%.
B 55,5%.
C 72,5%.
D 45%.
- Câu 25 : Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được chất rắn Z và hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A 32,4 gam.
B 43,2 gam.
C 21,6 gam.
D 10,8 gam.
- Câu 26 : Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A 22,38 gam.
B 20,38 gam.
C 11,19 gam.
D 10,19 gam.
- Câu 27 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.(2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.(3) Cho khí etilen vào dung dịch KMnO4.(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH4)3PO4, đun nóng.(6) Cho khí SO2 vào dung dịch H2S.(7) Cho khí axetilen đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3.Số trường hợp thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là:
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 28 : Cho các dung dịch sau: vinyl axetat, saccarozơ, metanol, propan-1,3-điol, anđehit axetic, glixerol, glucozơ, tinh bột, gly-gly, lòng trắng trứng. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 29 : Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, ala-gly-ala, glucozơ, xenlulozơ, mantozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A 8
B 7
C 6
D 5
- Câu 30 : Cho các chất sau đây: propin, glucozơ, propyl fomat, etilen, saccarozơ, mantozơ, etyl axetat, vinyl axetilen,tinh bột, anđehit oxalic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng là
A 6
B 7
C 8
D 9
- Câu 31 : Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A 5
B 7
C 8
D 6
- Câu 32 : Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A 13,5 gam.
B 15,98 gam.
C 16,6 gam.
D 18,15 gam.
- Câu 33 : Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là
A 5,04 và 30,0
B 4,48 và 27,6.
C 5,60 và 27,6.
D 4,48 và 22,8.
- Câu 34 : Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 4,86.
B 5,06.
C 4,08.
D 3,30.
- Câu 35 : Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gamNa2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 40%.
B 45%.
C 30%.
D 35%.
- Câu 36 : Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượngdư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 18,655.
B 4,86.
C 23,415.
D 20,275.
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
A 0,4 mol.
B 1,9 mol.
C 1,4 mol.
D 1,5 mol.
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 40,08 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 56,04 gam.
B 57,12 gam.
C 43,32 gam.
D 39,96 gam.
- Câu 39 : Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ).Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A 60%.
B 30%.
C 40%.
D 50%.
- Câu 40 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu đượcm gam kết tủa. Giá trị của m là
A 141,84.
B 94,56.
C 131,52.
D 236,40.
- Câu 41 : Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 và 2,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,5 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 2M, thu được 26,75 gam một chất kết tủa.- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 20,21.
B 159,3.
C 206,2.
D 101,05.
- Câu 42 : Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit.Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 126,28.
B 128,44.
C 130,6.
D 43,20.
- Câu 43 : Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (1 mol), vinylaxetilen (0,8 mol), hiđro (1,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 1,4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 20,16 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 1,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A 184,0.
B 92,0.
C 151,8.
D 152,2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein