Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi...
- Câu 1 : Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Thể tích CO2 thu được là :
A. 3,36 l
B. 5,04 l
C. 4,48 l
D. 6,72 l
- Câu 2 : Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:
A. 0,2M
B. 0,2M ;0,6M
C. 0,2M ;0,4M
D. 0,2M ;0,5M
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,1 gam.
B. 4,05 gam.
C. 1,35 gam.
D. 2,7 gam.
- Câu 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 1,2
B. 0,6
C. 0,8
D. 1,0
- Câu 5 : Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20 % về khối lượng) tan hết vào nước được dd Y và 13,44 lít H2. Cho 3,2 lít dd HCl 0,75 M vao dd Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,4
B. 54,6
C. 10,4
D. 27,3
- Câu 6 : Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
- Câu 7 : Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, Al2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là
A. BaCO3
B. Al(OH)3
C. MgCO3
D. Mg(OH)2
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
- Câu 9 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 21,1.
B. 11,9.
C. 22,45.
D. 12,7.
- Câu 10 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chi Y thành hai phần:
A. 173,8.
B. 144,9.
C. 135,4.
D. 164,6.
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 17,94.
B. 19,24.
C. 14,82.
D. 31,20.
- Câu 12 : Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 gam/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,1%.
B. 38,4%.
C. 60,9%.
D. 86,52%.
- Câu 13 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
- Câu 14 : Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được 8,96 lít khí H2( đktc) và m g chất rắn không tan. Tính m
A. 7.8g.
B. 5,4g
C. 43,2g
D. 10,8g
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng dùng dư thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc). Giá trị của m là :
A. 8,10
B. 4,05
C. 1,35
D. 2,70
- Câu 16 : Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol ) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau :
A. 3 : 2
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 1
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là :
A. Ba
B. Ca
C. K
D. Na
- Câu 18 : Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là
A. 40 gam.
B. 55 gam.
C. 45 gam.
D. 35 gam.
- Câu 19 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 17,76
B. 21,21
C. 33,45
D. 20,95
- Câu 20 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 ( đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,4
B. 27,3
C. 10,4
D. 54,6
- Câu 21 : Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 23,8 %
B. 30,8%
C. 32,8%
D. 29,8%
- Câu 22 : Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
- Câu 23 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A. 0,30 và 0,30.
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,15 và 0,30.
- Câu 24 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
A. 0,82.
B. 0,86.
C. 0,80.
D. 0,84.
- Câu 25 : Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp Zn,Al và Mg trong khí oxi dư thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 160
B. 480
C. 240
D. 320
- Câu 26 : Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH dư vào X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,39
B. 0,78
C. 1,56
D. 1,17
- Câu 27 : Hòa tan hết 0,54g Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :
A. 0,448 lit
B. 0,672 lit
C. 1,008 lit
D. 0,560 lit
- Câu 28 : Khi nhỏ từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 1
- Câu 29 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
A. 1,10
B. 1,20
C. 0,85
D. 1,25
- Câu 30 : Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,495
B. 0,297
C. 0,198
D. 0,990
- Câu 31 : Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3
A. 53,62%
B. 81,37%
C. 95,67%
D. 90,94%
- Câu 32 : Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.
A. 3,3
B. 2,7
C. 1,7
D. 2,3
- Câu 33 : Cho 103,56 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết và nước, thu được dung dịch Y và 67,2 lít khí H2 (đktc). Cho 5 lít dung dịch HCl 1,1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 57,876
B. 54,687
C. 10,487
D. 28,314
- Câu 34 : Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị sau:
A. 0,8 và 10
B. 0,5 và 20
C. 0,4 và 20
D. 0,4 và 30
- Câu 35 : Hòa tan hết 9,334 g hỗn hợp X gồm Na; K; Ba; ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được m g kết tủa. Tính m?
A. 5,94
B. 2,97
C. 0,297
D. 0,594
- Câu 36 : Cho x mol Ca(OH)2 vào dung dịch A chứa Mg2+ ( 0,10 mol), Na+ (0,15 mol), Cl- (0,15 mol) và HCO3- thì dung dịch A không còn tính cứng. Giá trị tối thiểu của x là:
A. 0,10
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 37 : Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng:
A. 12
B. 1
C. 13
D. 2
- Câu 38 : Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
A. 0,33.
B. 0,51.
C. 0,57.
D. 0,62.
- Câu 39 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 14,55.
C. 6,45.
D. 10,2.
- Câu 40 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 9:4.
B. 4:9.
C. 7:4.
D. 4:7.
- Câu 41 : Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 44,32.
B. 29,55.
C. 14,75.
D. 39,4.
- Câu 42 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
A. 1: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 3.
- Câu 43 : Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,495
B. 0,990
C. 0,198
D. 0,297
- Câu 44 : Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,78.
B. 1,17.
C. 1,56.
D. 0,29.
- Câu 45 : Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 19,98.
B. 33,3.
C. 13,32.
D. 15,54.
- Câu 46 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 13,50.
B. 21,49.
C. 25,48.
D. 14,30.
- Câu 47 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 ( n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 0,15 và 0,30.
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,30 và 0,30.
- Câu 48 : Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là:
A. y = 1,5x.
B. x = 1,5y.
C. x = 3y.
D. y = 3x.
- Câu 49 : Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Rb.
B. Li.
C. Na.
D. K.
- Câu 50 : Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,5.
B. 15,6.
C. 3,9.
D. 7,8.
- Câu 51 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
- Câu 52 : Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96.
B. 38,85.
C. 37,74.
D. 41,07.
- Câu 53 : Cho sơ đồ chuyển hóa:
A. Trong công nghiệp M được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
B. X,Y , Z tác dụng được với dung dịch HCl.
C. M là kim loại có tính khử mạnh.
D. Y và Z đều là hợp chất lưỡng tính.
- Câu 54 : Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam
B. 10,8 gam
C. 43,2 gam
D. 5,4 gam
- Câu 55 : Cho a gam hỗn hợp gồm Ba và Al (có cùng số mol) tác dụng với H2O, thu được dung dịch X và 1,12 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 75 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,780.
B. 0,650.
C. 0,572.
D. 1,325.
- Câu 56 : Cho a gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 2,24 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,95.
B. 14,35.
C. 32,84.
D. 28,70.
- Câu 57 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị:
A. 8,58.
B. 7,02.
C. 11,70.
D. 7,80.
- Câu 58 : Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Na và Al. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của hai kim loại trong X là
A. 5:8.
B. 3:5.
C. 3:7.
D. 1:2.
- Câu 59 : Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
A. 29,43.
B. 29,40.
C. 22,75.
D. 21,40.
- Câu 60 : Cho x gam Al2O3 tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
A. 20,25.
B. 56,10.
C. 61,20.
D. 32,40.
- Câu 61 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX<MY) vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%.
B. 54,12%.
C. 27,05%.
D. 45,89%.
- Câu 62 : Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và thu được 16,8 gam phần không tan Z. Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần V lít. Giá trị của V là
A. 1,0.
B. 0,9.
C. 1,5.
D. 1,2.
- Câu 63 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al, FeO và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
A. 28,00.
B. 22,40.
C. 11,20.
D. 20,16.
- Câu 64 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
A. 0,047.
B. 0,048.
C. 0,052.
D. 0,025.
- Câu 65 : Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
- Câu 66 : Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,06M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,410.
B. 4,818.
C. 4,518.
D. 5,130.
- Câu 67 : Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
- Câu 68 : Cho m gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 8,10.
C. 2,70.
D. 4,05.
- Câu 69 : Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.
- Câu 70 : Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 15,6
C. 19,5
D. 7,8
- Câu 71 : Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a M và Al2(SO4)3 b M. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng
A. 2,3
B. 3,3
C. 1,7
D. 2,7
- Câu 72 : Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,80.
B. 3,85.
C. 6,45.
D. 6,15.
- Câu 73 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Để tác dụng tối đa với dung dịch Y cần dùng hết V lít CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 2,688.
B. 11,20.
C. 8,512.
D. 4,256.
- Câu 74 : Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M (loãng).Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl.Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1,3.
C. 0,5.
D. 1,5.
- Câu 75 : Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,34
B. 1,56
C. 1,17
D. 0,78
- Câu 76 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là
A. 15,8.
B. 18,0.
C. 17,2.
D. 16,0.
- Câu 77 : Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04.
C. 4,84.
D. 6,72.
- Câu 78 : Hòa tan 9,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Na, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cho dung dịch chứa 0,13 mol HCl vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Mặt khác nếu cho dung dịch chứa 0,325 mol HCl vào Y thì thu được ( m -1,95) gam kết tủ. Phần trăm khối lượng của Na trong X là
A. 44,01%
B. 37,55%
C. 41,07%
D. 46,94%
- Câu 79 : Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5 M và H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ
A. 37,860
B. 53,124
C. 48,152
D. 41,940
- Câu 80 : Hòa tan hoàn toàn 13,10 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
- Câu 81 : Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,82.
B. 31, 20.
C. 19,24.
D. 17,94.
- Câu 82 : Nung hỗn hợp gồm 1,52 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,33 gam hỗn hợp chất rắn. Toàn bộ chất rắn sau phản ứng tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch axit HCl 0,1M. Giá trị của V là
A. 1,5.
B. 0,7.
C. 1,3.
D. 0,9.
- Câu 83 : Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 10,8.
C. 43,2.
D. 5,4.
- Câu 84 : Một mẫu nước có chứa thành phần ion như sau: Cl- 0,01 mol; SO42- 0,02 mol; HCO3- 0,04 mol; Na+ 0,05 mol còn lại là Ca2+, Mg2+. Dung dịch này là
A. nước cứng vĩnh cửu.
B. nước cứng tạm thời.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
- Câu 85 : Cho 7,83 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và NaNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 45,735.
B. 70,545.
C. 63,375.
D. 49,095.
- Câu 86 : Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2,0.
- Câu 87 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 150ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 350 ml hoặc 750 ml thì đều thu được a gam kết tủa. giá trị của m là
A. 27,70.
B. 30,80.
C. 33,30.
D. 29,25.
- Câu 88 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thấy khối lượng kết tủa được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 32,10.
B. 38,52.
C. 21,40.
D. 26,75.
- Câu 89 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư thu được dung dịch Y và V lít H2. Sục V lít CO2 vào dung dịch Y thu được 5,85 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A. 9,84 gam.
B. 12,3 gam.
C. 20,5 gam.
D. 16,4 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein