Đề kiểm tra hết học kỳ II vật lý 12 trường THPT Ph...
- Câu 1 : Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm .Công suất bức xạ của đèn là 10W .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng :
A 3.1019
B 4.1019
C 0,4.1019
D 0,3.1019
- Câu 2 : Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:
A 3,6.1017
B 1014
C 3,6 .1013
D 1013
- Câu 3 : Số nơtron trong hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) là bao nhiêu ?
A 27.
B 14
C 40
D 13
- Câu 4 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A 0,65 µm
B 0,51µm.
C 0,6µm
D 0,45 µm.
- Câu 5 : Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là :
A \(\lambda \)0 = \(\frac{c}{hA}\)
B \(\lambda \)0 = \(\frac{hA}{c}\)
C \(\lambda \)0 = \(\frac{A}{hc}\)
D \(\lambda \)0 = \(\frac{hc}{A}\)
- Câu 6 : Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng
A Độ hụt khối của hạt nhân.
B Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
C Năng lượng liên kết của hạt nhân.
D Số khối A của hạt nhân.
- Câu 7 : Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :
A có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích
C được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí
D hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích
- Câu 8 : Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là
A 8.10-8 s
B 8.10-5 s
C 8.10-7 s.
D 8.10-6 s.
- Câu 9 : Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là
A λ = 60 m
B λ = 100 m
C λ = 50 m
D λ = 25 m
- Câu 10 : Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ =0,76µm và λt =0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:
A 5,1mm
B 9,6mm
C 8,7mm
D 7,6mm
- Câu 11 : Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1.Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là:
A ≈ 108 năm
B ≈6,03.109 năm
C ≈ 3.109 năm
D ≈6.107 năm
- Câu 12 : Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:
A 6,5i
B 8,5i
C 7,5i
D 9,5i
- Câu 13 : Phương trình phóng xạ : \({}_{17}^{37}\text{Cl }+\text{ }{}_{\text{Z}}^{\text{A}}\text{X}\to \text{n}+{}_{\text{18}}^{\text{37}}\text{Ar}\). Trong đó Z, A là
A Z = 1 ; A = 1
B Z = 2 ; A = 4
C Z = 1 ; A = 3
D Z = 2 ; A = 3
- Câu 14 : Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ?
A λ0 = 0,6mm
B λ0 = 0,3mm
C λ0 = 0,5mm
D λ0 = 0,4mm
- Câu 15 : Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng
A một khoảng vân
B hai lần khoảng vân.
C một nửa khoảng vân
D một phần tư khoảng vân.
- Câu 16 : Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng ?
A \(4\sqrt{2}\)V
B \(4\sqrt{5}\)V
C \(4\sqrt{3}\)V
D 4V
- Câu 17 : Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là:
A 570 nm
B 760 nm.
C 417 nm
D 714 nm
- Câu 18 : Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV .Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi catốt . Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là :
A 70000km/s
B 50000km/s
C 60000km/s
D 80000km/s
- Câu 19 : Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ
A tiến một ô
B tiến hai ô
C Không thay đổi vị trí
D Lùi một ô.
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A Xảy ra do sự hấp thụ nơtrôn chậm
B Là phản ứng tỏa năng lượng.
C Chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}\text{U}\)
D Tạo ra hai hạt nhân có khối lượng trung bình
- Câu 21 : Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng
A 1,2µm.
B 2,4µm
C 1,8µm
D 0,6µm.
- Câu 22 : Cho rằng khi một hạt nhân urani 23592U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani 23592U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 23592U là
A 5,12.1026 MeV
B 51,2.1026 MeV.
C 2,56.1015 MeV
D 2,56.1016 MeV
- Câu 23 : Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là
A ω= 20000 rad/s.
B ω = 1000π rad/s.
C ω = 2000 rad/s.
D ω = 100 rad/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất