tổng ôn nhận biết tinh chế
- Câu 1 : Thuốc thử đề nhận biết glyxin, lysin, và axit axetic là
A Quỳ tím
B Dung dịch Br2
C Cu(OH)2/OH-
D HCl
- Câu 2 : Thuốc thử để nhận biết toluen, benzen và stiren là
A HCl
B NaOH
C KMnO4
D Cu(OH)2
- Câu 3 : Để nhận biết axetilen, anđehit fomic, etanol có thể sử dụng hóa chất là
A dung dịch KMnO4.
B Cu(OH)2/OH-.
C dung dịch NaOH.
D dung dịch AgNO3/NH3.
- Câu 4 : Để nhận biết sự có mặt của etilen có trong hỗn hợp các khí: CO2, etilen, xiclopropan, etan người ta dùng dung dịch
A Ca(OH)2
B KMnO4
C Br2
D AgNO3
- Câu 5 : Để nhận biết glucozo, saccarozo, etanol ta dùng thuốc thử:
A Cu(OH)2
B dung dịch Br2
C NaOH
D AgNO3
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây đúng?
A
Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
B
Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C
Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường)bằng phương pháp hoá học, chỉcần dùng thuốc thử là nước brom.
D
Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp),tạo thành benzyl axetat có mùi thơmcủa chuối chín.
- Câu 7 : Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren được đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A dung dịch phenolphtalein.
B nước brom.
C dung dịch NaOH.
D giấy quì tím.
- Câu 8 : Chỉ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm có thể phân biệt được tấtcả các dung dịch riêng biệtsau:
A
saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic,rượu (ancol) etylic
B
glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic
C
lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol)
D
glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic
- Câu 9 : Để nhận biết phenol, glixerol, etanol người ta dùng
A Br2, Na
B NaOH, Br2
C HCl, Br2
D Br2, Cu(OH)2
- Câu 10 : Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng stiren, phenol, ancol benzylic ta dùng hóa chất
A NaOH
B Na
C Ca(OH)2
D nước brom
- Câu 11 : Thuốc thử để nhận biết CH3NH2, CH3COOH, C6H5OH là
A NaOH
B Quỳ tím
C HCl
D H2SO4
- Câu 12 : Thuốc thử để nhận biết benzen, phenol, stiren, etanol là
A Br2, Na
B Br2, Cu(OH)2
C Br2, NaOH
D KMnO4
- Câu 13 : Khí etilen bị lẫn các chất CO2, CH4. Để thu được etilen tinh khiết người ta cho hỗn hợp đi qua
A dung dịch Br2
B dung dịch Ca(OH)2
C dung dịch Cu(OH)2
D dung dịch AgNO3
- Câu 14 : Để tách riêng etan, etilen, axetilen người ta cho hỗn hợp đi qua lần lượt các chất đây
A Br2, AgNO3
B Zn, AgNO3
C Br2, HCl
D AgNO3, Br2
- Câu 15 : Khí CH4 bị lẫn SO2, C2H4, C2H2. Để thu được CH4 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng
A Dung dịch Ca(OH)2
B Dung dịch HCl
C Dung dịch Br2
D Dung dịch Cu(OH)2
- Câu 16 : Để tách riêng hỗn hợp CH4, CH3NH2 ta dùng
A HCl
B NaOH
C HCl, NaOH
D AgNO3
- Câu 17 : Để tách được CH3COOH ra khỏi hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH ta dùng
A Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4
B
CuO và AgNO3/NH3
C Na và HCl
D
H2SO4 đặc
- Câu 18 : Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin, người ta dùng
A NaOH
B Cu(OH)2
C AgNO3
D HCl
- Câu 19 : Để khử mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè), là hỗn hợp của các amin (nhiều nhất là trimetyl) khi nấu ta dùng
A Xô đa
B Xút
C Nước vôi trong
D Giấm ăn
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein