Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là
A 6,84 gam.
B 5,81 gam.
C 5,13gam.
D 3,42 gam.
- Câu 2 : Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là
A poliacrilonitrin.
B polistiren.
C poli (metyl metacrylat).
D polietilen.
- Câu 3 : Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna.Công thức phân tử của B là
A C4H10.
B C2H2.
C C4H4.
D C4H6.
- Câu 4 : Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A 12,18.
B 8,40.
C 7,31.
D 8,12.
- Câu 5 : Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A NaCl, NaOH, BaCl2.
B NaCl, NaOH.
C NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D NaCl.
- Câu 6 : Cách làm nào dưới đây không nên làm?
A Giảm mùi tanh của cá (có metylamin, etylamin...) bằng giấm ăn.
B Giảm vết sưng hoặc ngứa do ong đốt bằng cách bôi vôi.
C Dùng than củi để giảm bớt mùi khê cho cơm khi cơm bị khê.
D Ướp cá biển bằng phân đạm để cá tươi lâu.
- Câu 7 : Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 8 : Thép thường là hợp kim chủ yếu được dùng để xây dựng nhà cửa. Vậy thép thường có chứa thành phần chính là kim loại
A Zn.
B Cu.
C Fe.
D Al.
- Câu 9 : Chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?
A CH3CH2OH.
B HCHO.
C CH3COOH.
D HCOOCH3.
- Câu 10 : Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
A N2, Cl2, O2 , H2.
B NH3, O2, N2, H2.
C NH3, SO2, CO, Cl2.
D N2, NO2, CO2, CH4.
- Câu 11 : Chất nào sau đây là một phi kim?
A S.
B Fe.
C Ne.
D Al.
- Câu 12 : Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
A NaNO3.
B NH4NO3.
C AgNO3.
D Cu(NO3)2.
- Câu 13 : Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A 2
B 3
C 4
D 8
- Câu 14 : Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A nhôm.
B vàng.
C thuỷ ngân.
D vonfram.
- Câu 15 : Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là
A (X), (Z), (T), (Y).
B (Y), (Z), (T), (X).
C (T), (Y), (Z), (X).
D (Y), (T), (Z), (X).
- Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A Ba.
B Zn.
C Mg.
D Fe.
- Câu 17 : Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A 15,680 lít.
B 20,160 lít.
C 17,472 lít.
D 16,128 lít.
- Câu 18 : Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 19 : Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là
A 34,8.
B 34,5.
C 34,6.
D 34,3.
- Câu 20 : Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 8,2.
B 5,4.
C 8,8.
D 7,2.
- Câu 21 : Cho các phản ứng:(a) Cl2 + NaOH (b) Fe3O4 + HCl (c) KMnO4 + HCl (d) FeO + HCl (e) CuO + HNO3 (f) KHS + KOH Số phản ứng tạo ra hai muối là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 22 :
A phenol, glyxin, ancol etylic.
B ancol etylic, glyxin, phenol.
C phenol, ancol etylic, glyxin.
D glyxin, phenol, ancol etylic.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử;(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;(3) Oxi hoá ancol bậc 1 thu được anđehit;(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3;(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ;(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;(8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol.Số phát biểu luôn đúng là
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 24 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ bên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây?
A NaOH + NH4Cl (rắn) -> NH3 + NaCl + H2O.
B NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) -> NaHSO4 + HCl.
C C2H5OH -> C2H4↑ + H2O.
D Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A 0,03.
B 0,04.
C
0,02.
D 0,01.
- Câu 26 : Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 96,66.
B 116,64.
C 105,96.
D 102,24
- Câu 27 : Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A 45,5.
B 40,5.
C 50,8.
D 42,9.
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A 40.
B 37.
C 38.
D 39.
- Câu 29 : Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A 6
B 8
C 7
D 9
- Câu 30 : Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 2,52.
B 2,70.
C 3,42.
D 3,22.
- Câu 31 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A 8,77.
B 8,53.
C 8,70.
D 8,91.
- Câu 32 : Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d=1,2g/ml, R là một kim loại nhóm IA). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước. Giá trị của m gần nhất với
A 9,5.
B 8,5.
C 7,5.
D 10,0.
- Câu 33 : Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hoá bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là
A 21,0 gam.
B 20,6 gam.
C 33,1 gam.
D 28,0 gam.
- Câu 34 : Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là
A 5
B 7
C 4
D 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein