Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Quỳnh...
- Câu 1 : Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A (2), (3), (1).
B (2), (1), (3).
C (3), (1), (2).
D (1), (2), (3).
- Câu 2 : Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
A 2, 3, 1.
B 1, 3, 2.
C 2, 1, 3.
D 1, 2, 3.
- Câu 3 : Hãy chọn câu phát biểu sai:
A Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt
B Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
C Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.
D Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3
- Câu 4 : Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
A CO và O2.
B Cl2 và O2.
C H2S và N2.
D H2 và F2.
- Câu 5 : Chất nào sau đây không tạo được kết tủa với AgNO3
A HNO3
B Fe(NO3)2
C NaOH
D HCl
- Câu 6 : Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:Kim loạiXYZTĐiện trở (Ωm)2,82.10-81,72.10-81,00.10-71,59.10-8Y là kim loại
A Fe.
B Ag.
C Cu.
D Al.
- Câu 7 : Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là:
A C2H5COOH.
B CH3COOH.
C C2H3COOH.
D HCOOH.
- Câu 8 : Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung 1 chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là?
A NH4Cl
B Bột đá vôi
C NaCl
D Nước đá
- Câu 9 : Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa e của nguyên tử có số hiệu 20 là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 10 : Những mệnh đề nào sau đây là sai?
A Khi thay đổi trật tự các gốc a-amino axit trong phân tử peptit sẽ dấn đến có các đồng phân peptit.
B Trong phân tử peptit mạch hở nếu có n gốc a-amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit.
C Các peptit thường ở thể rắn,dễ tan trong nước .
D Nếu phân tử peptit có chứa n gốc a-amino axit thì sẽ có số đồng phân là n!
- Câu 11 : Một hidrocacbon X mạch thẳng có CTPT C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY- MX=214 đvc. Xác định CTCT của X?
A CH≡ C-CH(CH3 )-C≡ CH
B CH3 – CH2 – C ≡C - C≡ CH
C CH≡ C- CH2- CH2-C≡ CH
D CH3 -C≡ C – CH2 - C≡ CH
- Câu 12 : Cho các chất sau:1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH 2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH 4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH.Hợp chất nào có liên kết peptit?
A 1,2,3,4.
B 1,3,4
C 2
D 2,3
- Câu 13 : Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
A N2
B HCl
C CO2
D NH3
- Câu 14 : Dung dịch chứa chất nào sau đây (nồng độ khoảng 1 M) không làm đổi màu quỳ tím?
A NaOH.
B HCl
C KCl.
D NH3.
- Câu 15 : Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là:
A Ne
B Na
C F
D K
- Câu 16 : Cho các phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → H3N+CH2COOHCl-.H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A có tính oxi hóa và tính khử.
B chỉ có tính bazơ.
C chỉ có tính axit.
D có tính chất lưỡng tính.
- Câu 17 : Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí.- Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí- Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là
A 124,2 và 33,33%
B 96 và 60%
C 82,8 và 50%
D 96,8 và 42,86%
- Câu 18 : Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b = a+c. Giá trị của m là:
A 17,4.
B 37,2.
C 18,6.
D 34,8.
- Câu 19 : Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin X1 X2. Vậy X2 là
A ClH3NCH2COOH.
B H2NCH2COONa.
C H2NCH2COOH.
D ClH3NCH2COONa
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.
C CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
- Câu 21 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A 0,40 (mol)
B 0,30 (mol)
C 0,20 (mol)
D 0,25 (mol)
- Câu 22 : Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A C3H7OH và C4H9OH.
B C2H5OH và C3H7OH.
C C2H5OH và C4H9OH.
D C4H9OH và C5H11OH.
- Câu 23 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X (đo ở 136,50C, 1atm) . Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá nào sau đây thỏa mãn:
A 44,83%.
B 73,53%.
C 80%
D 50,25%.
- Câu 24 : Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
A 91,8.
B 75,9.
C 76,1.
D 92,0.
- Câu 25 : Cho các phương trình phản ứng:(1) MnO2 + HCl đặc (2) Hg + S → (3) F2 + H2O → (4) NH4Cl + NaNO2 (5) K + H2O → (6) H2S + O2 dư(7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl → Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A 6
B 4
C 7
D 5
- Câu 26 : X là dung dịch chưa a mol AlCl3, Y là dung dịch chưa b mol NaOH.- Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa.- Cho từ từ dug dịch Y và dung dịch X thu được m2 gam kết tủa.Mối quan hệ giữa m1 và m2?
A m1 < m2
B m1 > m2
C Tùy thuộc vào giá trị a, b
D m1 = m2
- Câu 27 : Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì tốc độ phản ứng thuận (vt) bằng tốc độ phản ứng nghịch (vn). Khi thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ… thì có thể xẩy ra các trường hợp sau: 1. vt tăng, vn giảm 2. vt và vn đều giảm nhưng vn giảm nhiều hơn vt 3. vt và vn đều tăng nhưng vn tăng nhiều hơn vt 4. vn tăng, vt không đổi5. vn và vt đều không đổiTrong số các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X thu được 28,8g nước. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch Brom 20%. Phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A 30; 30; 40.
B 50; 25; 25.
C 25; 25; 50.
D 20; 40; 40.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A 38,08.
B 7,616.
C 7,168.
D 35,84.
- Câu 30 : Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A 8
B 4
C 6
D 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein