Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Diễn...
- Câu 1 : Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là:
A Zn, Cu, K.
B Cu, K, Zn.
C K, Cu, Zn.
D K, Zn, Cu.
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 7,095.
B 8,445.
C 7,995.
D 9,795.
- Câu 3 : Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A màu tím
B màu da cam
C màu vàng
D màu đỏ
- Câu 4 : Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A chỉ có kết tủa trắng xuất hiện
B không có hiện tượng gì
C có kết tủa trắng và bọt khí
D Chỉ có bọt khí thoát ra.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A 2,24.
B 4,48.
C 1,12.
D 3,36.
- Câu 6 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A ns2np1
B ns2np2
C ns1
D ns2
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị
A 2,75.
B 2,25
C 3,75
D 4,25.
- Câu 8 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?
A 14,5
B 16,7
C 170
D 151,5
- Câu 9 : Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)
A 3,2 gam.
B 6,4 gam.
C 12,0 gam.
D 9,6 gam.
- Câu 10 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư .Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
A Ban đầu mờ dần đi rồi lại sáng dần lên.
B Mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn.
C Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên.
D Mờ dần đi sau đó vẫn mờ mờ.
- Câu 11 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng m gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A m=11b-10a
B 9m=20a-11b
C 8m=19a-11b
D 3m=22b-19a
- Câu 12 : Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dd NH3, thu được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H6 trong hỗn hợp X là
A 20
B 25
C 40
D 50
- Câu 13 : Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A b – c = 6a.
B b = c – a.
C b – c = 5a.
D b – c = 4a.
- Câu 14 : Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A 1,8 gam.
B 4,6 gam.
C 2,4 gam.
D 3,6 gam.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là
A (3) và (4).
B (2) và (4).
C (1) và (3)
D (1) và (2).
- Câu 16 : Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2(đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 4g muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn B1 và 4,48 lít CO2(đktc). Giá trị của m là
A 26,95 g
B 28,75g
C 27,85g
D 29,65g
- Câu 17 : Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
A 62,55 %
B 37,45 %
C 9,42 %
D 90,58 %
- Câu 18 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A 30,95%
B 53,06%.
C 55,92%
D 35,37%.
- Câu 19 : Các loài thủy hải sản như lươn, cá … thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây:
A Dùng tro thực vật.
B Dùng nước vôi.
C Rửa bằng nước lạnh.
D Dùng giấm ăn
- Câu 20 : Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:ChấtXYZTNhiiệt độ sôi (oC)182184-6,7-33,4pH (dung dịch nồng độ 0,001M)6,487,8210,8110,12Nhận xét nào sau đây đúng?
A T là C6H5NH2
B Z là CH3NH2
C Y là C6H5OH.
D X là NH3
- Câu 21 : Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 62,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là
A 25,2.
B 26,5.
C 29,8.
D 28,1.
- Câu 22 : Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi, điều trị bệnh ngoài da gọi tắt là “DEP” người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z nồng độ 94% thì tỉ lệ số mol . Biết 100 < MY < 200. Công thức cấu tạo của X là
A C6H4(COOC2H5)2.
B C2H5COO-C6H4-COOC2H5.
C HOOC-CH =CH-COOC2H5.
D (C2H5COO)2C6H4.
- Câu 23 : Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. % khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây:
A 50%.
B 10%.
C 32%.
D 40%.
- Câu 24 : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A 61,375.
B 64,05.
C 49,775.
D 57,975.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein