Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 12 (...
- Câu 1 : Tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại?
A Tính ánh kim.
B Tính cứng.
C Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
D Tính dẻo.
- Câu 2 : Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ?
A CH4.
B C2H5OH.
C KCN.
D CH3COOH.
- Câu 3 : Phenol không tác dụng được với
A Na.
B NaOH.
C Br2 (dd).
D HCl.
- Câu 4 : Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là
A C2H5OH.
B CH3COOH.
C HCOOCH3.
D CH3CHO.
- Câu 5 : Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A Anilin.
B Phenol.
C Glyxin.
D Lysin.
- Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 3,36 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 7 : Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A 100.
B 200.
C 300.
D 400.
- Câu 8 : Dung dịch X gồm: 0,2 mol K+; 0,15 mol Cu2+; 0,1 mol Cl- và x mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 40,15.
B 59,35.
C 49,75 gam.
D 30,55 gam.
- Câu 9 : Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là
A 10 gam.
B 19,7 gam.
C 5 gam.
D 9,85 gam.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là
A C3H4.
B C3H8.
C C4H6.
D C4H8.
- Câu 11 : Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 9 gam.
B 18 gam.
C 27 gam.
D 36 gam.
- Câu 12 : Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là
A HCOOCH3.
B HCOOC2H5.
C CH3COOCH3.
D CH3COOC2H5.
- Câu 13 : Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH x (M). Giá trị của x là
A 1M.
B 2M.
C 3M.
D 4M.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm: MgO, Al2O3, CuO và Fe3O4. Dẫn khí H2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm
A 1 kim loại.
B 2 kim loại.
C 3 kim loại.
D 4 kim loại.
- Câu 15 : Phản ứng nào sau đây không chính xác (coi điều kiện có đủ)?
A SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
B SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
C SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO.
D SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.
- Câu 16 : Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot thu được
A Cu.
B O2.
C H2SO4.
D Cu(OH)2.
- Câu 17 : Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác?
A NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2O + 2H2O.
B (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + Cr2O3 + 4H2O.
C CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO + CO2.
D NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NaOH + CO2.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ khối lượng là 7 : 3. Hoàn tan m gam X bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,35m gam rắn, dung dịch Y và giải phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung Y gồm
A Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
B Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C Fe(NO3)2.
D Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3.
- Câu 19 : Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, etilen, vinyl axetilen và metan. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thuường là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 20 : Cho các nhận định sau:(1) Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.(2) Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.(3) Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.(4) Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.Số nhận định không chính xác là:
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 21 : Saccarozơ có phản ứng với
A H2O (H+, to).
B AgNO3/NH3.
C dung dịch Br2.
D Cu(OH)2/OH- (to).
- Câu 22 : Số nguyên tử hiđro có trong một mắt xích của nilon-6,6 là
A 20.
B 21.
C 22.
D 23.
- Câu 23 : Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là
A 4,2%.
B 2,4%.
C 1,4%.
D 4,8%.
- Câu 24 : Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A 28,8 gam.
B 16 gam.
C 48 gam.
D 32 gam.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3 trong H2SO4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là
A 13,2 gam.
B 14,4 gam.
C 16,8 gam.
D 15,1 gam.
- Câu 26 : Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng
A 3,432.
B 1,56.
C 2,34.
D 1,716.
- Câu 27 : Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn
A C2H3COONa và C2H5COONa.
B CH3COONa và C2H3COONa.
C CH3COONa và C3H5COONa.
D HCOONa và C2H3COONa.
- Câu 28 : Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơ loãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng
A 23,58.
B 22,12.
C 21,96.
D 22,35.
- Câu 29 : Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:Biết rằng: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:
A Trong phân tử X có 5 nguyên tử hiđro.
B Đun nóng Y thấy xuất hiện kết tủa trắng.
C Cho Z tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được một chất rắn duy nhất.
D X và Y là hai chất lưỡng tính.
- Câu 30 : Chất hữu cơ T có công thức C10H10O4. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: T + 2NaOH → T1 + T2 + T3. T2 + H2SO4 → T4 + Na2SO4. nT4 + nT5 → PET (poli(etilen terephtarat)) + 2nH2O.Nhận định không chính xác là:
A Các chất T, T1, T2, T4, T5 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B T4 có nhiệt độ sôi cao hơn so với T1.
C Dung dịch T5 có thể làm quỳ tím chuyển màu.
D T3 không phải hợp chất hữu cơ.
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat trung hoà và giải phóng khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 20 gam.
B 28 gam.
C 40 gam.
D 56 gam.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 9,5.
B 9,0.
C 7,5.
D 8,5.
- Câu 33 : Cho 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở T, U, N thuộc cùng dãy đồng đẳng (MT < MU < MN). G là este tạo bởi T, U, N với một ancol no, ba chức, mạch hở P. Hỗn hợp X gồm T, U, N, G. Chia 23,04 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:- Phần 1: Đem đốt cháy hết cần vừa đủ 7,392 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 5,04 gam H2O.- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.- Phần 3: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A 9.
B 11.
C 13.
D 15.
- Câu 34 : Sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hơn 570oC cho sản phẩm là:
A FeO và H2
B Fe2O3 và H2
C Fe3O4 và H2
D
Fe(OH)2 và H2
- Câu 35 : Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A V = 22,4 (4a – b).
B V = 22,4(b + 3a).
C V = 22,4(b + 6a).
D V = 22,4(b + 7a).
- Câu 36 : Cho kim loại M phản ứng với Clo dư thu được muối X. Cho M phản ứng với dd HCl thu được muối Y. Cho Clo phản ứng với Y thu được muối X. Kim loại M là:
A Fe
B Mg
C Al
D Zn
- Câu 37 : Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ. (2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2. (3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol(C6H5OH).(5) Cho bột S vào Hg.(6) Cho dung dịch HI vào dung dịch Fe2(SO4)3.(7) Cho Na vào dầu hỏa.(8) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng gà.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 4
B 8
C 7
D 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein