Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Đặng...
- Câu 1 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A 55 lít
B 70 lít
C 81 lít
D 49 lít
- Câu 2 : Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng CTPT C3H4O2. X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc ; X, Z có phản ứng cộng với Br2 ; Z có tác dụng với KHCO3. X, Y, Z lần lượt là
A HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO.
B HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH.
C HCO-CH2-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
D CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
- Câu 3 : Axit HCOOH không tác dụng được với dung dịch nào sau đây ?
A dung dịch NaCl.
B dung dịch Na2CO3.
C dung dịch NaHCO3.
D dung dịch KOH.
- Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A 90
B 120
C 30
D 60
- Câu 5 : Cho các phản ứng sau:(1) MnO2 + HCl (đặc)→ khí X (Cl2)+...; (2) NH4NO2 khí Y(N2) +….(3) Na2SO3 + H2SO4 (loãng) → khí Z(SO2) +…. (4) C + HNO3 (đặc, nóng) → khí T (NO2)+….(5) Al4C3 + HCl→ khí Q(CH4) +….Những khí tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A X, Y, Z.
B X, Z, T.
C X, T, Q.
D Y, Z, Q
- Câu 6 : Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
A NaOH.
B HCl.
C Na2CO3.
D
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau:(1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.(2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.(3) Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.(4) Nitrophotka là một loại phân phức hợp.(5) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.(6) Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.(7) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.(8) Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.Số phát biểu đúng là
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 8 : Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí clo dư thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A Cu.
B Zn.
C Fe.
D Al.
- Câu 9 : Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ: Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A N2O, CO, H2, H2S.
B NO, CO2, C2H6, Cl2.
C NO2, Cl2, CO2, SO2.
D N2, CO2, SO2, NH3.
- Câu 10 : Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ. (2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2. (3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr2. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol(C6H5OH). (5) Cho bột S vào Hg. (6) Cho dung dịch HI vào dung dịch Fe2(SO4)3.(7) Cho Na vào dầu hỏa.(8) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng gà.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 4
B 8
C 7
D 6
- Câu 11 : Nước đá khô được sử dụng để bảo quản và vận chuyển những chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt của ngành công nghiệp giải trí; thông thường nhất là trong ngành thực phẩm, nơi nó được dùng để bảo quản những loại thực phẩm dễ hư hỏng … Nước đá khô là gì?
A N2 rắn.
B CO2 rắn
C CH3COOH rắn.
D H2O rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Câu 12 : Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A Al và Mg.
B Na và Fe.
C Mg và Zn.
D Cu và Ag.
- Câu 13 : Dung dịch X chứa 0,1mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A 23,2gam
B 49,4gam
C 28,6gam
D 37,4gam
- Câu 14 : Cho các phản ứng sau: (a) X + O2 Y (b) Z + H2O G (c) Z + Y T (d) T + H2O Y + G.Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A 44,44%.
B 43,24%.
C 37,21%.
D 53,33%.
- Câu 15 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 mlNaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 3,28 gam.
B 8,56 gam.
C 10,4 gam.
D 8,2 gam.
- Câu 16 : Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
A propanal.
B metyl vinyl xeton.
C metyl phenyl xeton.
D đimetyl xeton.
- Câu 17 : Cho phản ứng: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO+ CO2Tổng hệ số của các chất tham gia (nguyên, tối giản) khi phản ứng cân bằng là
A 24.
B 18.
C 36.
D 26.
- Câu 18 : Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
A BaCl2.
B Fe2O3.
C H2S.
D NaOH.
- Câu 19 : Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là
A RH và R2O7.
B RH2 và RO3.
C RH3 và R2O5.
D RH4 và RO2.
- Câu 20 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là
A Saccarozơ.
B Glucozơ.
C Andehit fomic.
D Andehit axetic.
- Câu 21 : Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):(1) FeS2 + HCl → (2) SiO2 + Mg (3) Si + NaOH(đặc) (4) SiO2 + NaOH(đặc)(5) CuO + NH3 (6) Ca3(PO4)2 + C + SiO2(7) Ag2S + O2 (8) H2O(h) + C(9) H2S + SO2 → (10) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → (11) KMnO4 + HCl (đặc) → (12) SO2 + dung dịch Br2 → (13) Ag + O3 → (14) SiO2 + dung dịch HF →Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A 13
B 11
C 12
D 10
- Câu 22 : Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dd chứa Fe2(SO4)3 0,1M và CuSO4 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa Giá trị của a là
A 1,92 gam
B 4 gam
C 3,68 gam
D 2,24 gam
- Câu 23 : Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A 23,2 gam
B 39,2 gam
C 38,4 gam
D 46,4gam
- Câu 24 : Polime trong nhóm nào sau đây đều có thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng:
A PPF, PVC, Nilon-6, Tơ nitron.
B Thủy tinh hữu cơ, PVC, Cao su buna, Nilon-6,6.
C PPF, Nilon-6, Nilon-6,6.
D PE, PVC, Nilon-6, Nilon-6,6.
- Câu 25 : Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A V = 22,4 (4a – b).
B V = 22,4(b + 3a)
C V = 22,4(b + 6a).
D V = 22,4(b + 7a).
- Câu 26 : Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A 50,0%.
B 53,33%.
C 66,67%.
D 60,0%.
- Câu 27 : Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa ; (b) Axit flohiđric là axit yếu ; (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng ; (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7 ; (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 28 : Chất phản ứng được với các dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A C2H5OH.
B CH3COOH.
C H2N-CH2-COOH.
D C2H6.
- Câu 29 : Cho các dãy chất: metyl axetat, etilen, buta-1,3-đien, vinyl axetat, glucozơ. Số chất trong dãy có thể làm nhạt màu nước brom là
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 30 : Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 5,4
B 7,2
C 8,2
D 8,8
- Câu 31 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường; (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư) ; (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư); (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3(có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất là
A 9,77
B 9,51
C 9,48
D 9,02
- Câu 33 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A 5,44 g
B 5,04 g
C 5,80 g
D 4,68 g.
- Câu 34 : Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 7,80.
B 3,90.
C 11,70.
D 5,85.
- Câu 35 : Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A 15,12.
B 5,264.
C 13,16.
D 5,404.
- Câu 36 : Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dd NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là
A 32.
B 34.
C 28.
D 18.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein