Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Tr...
- Câu 1 : Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 2 : Trong mùa lạnh hoặc những dịp mất điện thường xuất hiện những trường hợp tử vong do dùng than để sưởi ấm, hoặc chạy máy phát điện trong phòng kín. Chất khí rất độc, gây chết người trong những trường hợp hợp nêu trên là
A. CO2
B. CO
C. N2
D. NH3
- Câu 3 : Kim loại nào dưới đây có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Al
- Câu 4 : Công thức của sắt (III) oxit là
A. Fe3O4
B. Fe(OH)3
C. Fe2O3
D. FeO
- Câu 5 : Chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, sử dụng trong y khoa để bó bột, lấy khuôn răng . . . là
A. tinh bột
B. thạch cao nung
C. vôi sống
D. Xi măng
- Câu 6 : Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Dung dịch nào dưới đây có thể làm mềm được mọi loại nước cứng?
A. HCl
B. Na2CO3
C. NaOH
D. Ca(OH)2
- Câu 8 : Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H11NO2
B. C2H5NO2
C. C3H7NO2
D. C5H9NO4
- Câu 9 : Sắt kim loại thể hiện số oxi hóa +2 khi phản ứng với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch HNO3
C. khí Cl2/ to
D. H2SO4 đặc, nóng
- Câu 10 : Cho các loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ visco; tơ nitron và tơ axetat. Số tơ tổng hợp trong số các loại tơ đã nêu là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 11 : Trong phòng thí nghiệm, bạn Nương nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng sau thí nghiệm. Dung dịch X là dung dịch nào dưới đây?
A. dung dịch KOH
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch NH3
D. dung dịch Ba(OH)2
- Câu 12 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chất béo?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo
B. Đốt cháy hoàn toàn một chất béo bất kì luôn thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
C. Chất béo luôn ở thể lỏng trong điều kiện thường
D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng không thuận nghịch
- Câu 13 : Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn là metylamin; glyxin và axit glutamic ta chỉ cần dùng
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Giấy quì tím
D. Nước brom
- Câu 14 : Cho 50 ml dung dịch FeCl3 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa sau phản ứng?
A. 10,70 gam
B. 32,10 gam
C. 3,57 gam
D. 9,00 gam
- Câu 15 : Hòa tan hết một oxit kim loại trong H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hết. Oxit kim loại đã cho là
A. MgO
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. FeO
- Câu 16 : Thủy phân không hoàn toàn tripeptit mạch hở Ala-Gly-Ala thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 17 : Một trong những biện pháp đề phòng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra (virus SARS-CoV-2) là rửa tay thật sạch bằng xà phòng hoặc dung dịch cồn sát khuẩn. Để được ancol etylic 72o , ta cần pha 20 lít ancol etylic 90o với bao nhiêu lít nước sạch?
A. 10 lít
B. 3 lít
C. 9 lít
D. 5 lít
- Câu 18 : Hỗn hợp nặng 10 gam gồm glixin, alanin và valin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam HCl tạo dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 13,50
B. 16,65
C. 14,00
D. 12,75
- Câu 19 : Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
A. Cốc đựng dầu hỏa
B. Cốc đựng ancol etylic.
C. Cốc đựng dung dịch NaCl
D. Cốc đựng dung dịch glucozơ.
- Câu 20 : Peptit mạch hở Ala-Ala không phản ứng với
A. Dung dịch HCl, đun nóng.
B. Dung dịch NaOH, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng
- Câu 21 : Trong sự điện phân KOH nóng chảy thì
A. Ion K+ bị oxi hóa ở catot.
B. Ion OH- bị khử ở catot.
C. H2O bị oxi hóa ở anot.
D. Xảy ra sự oxi hóa ion OH- ở anot.
- Câu 22 : Cho sơ đồ: Kim loại X (+ dd HCl) → Y (+ Cl2) → Z . Kim loại X là
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
- Câu 23 : Dung dịch NaAlO2 sẽ vẩn đục khi:1. Nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 24 : Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
B. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2
C. Cho Fe(NO3)2 vào H2SO4 loãng
D. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch NaAlO2
- Câu 25 : Cho 3 chất: CH3NH2 (A); NH3 (B) và C6H5NH2 (anilin; C). Thứ tự tăng dần lực bazơ của 3 chất trên theo chiều từ trái sang phải là
A. (A); (B); (C).
B. (B); (A); (C).
C. (C); (B); (A).
D. (C); (A); (B).
- Câu 26 : Dãy các chất đều tác dụng được với H2SO4 loãng là
A. FeCl2, FeO, Fe.
B. Fe(NO3)2; FeO; Fe(OH)2
C. Fe, FeCl2, FeCO3.
D. Fe(NO3)3; FeO; Fe(OH)3
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu C (có lẫn tạp chất S). Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X có chứa lượng chất tan nhiều hơn lượng chất tan ban đầu là x gam. Giá trị của x là
A. 4,30
B. 6,50
C. 6,15
D. 6,60
- Câu 28 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
A. 6,80
B. 6,50
C. 6,40
D. 6,60
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được H2O và 0,33 mol CO2. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 0,297 mol H2O và 0,303 mol CO2. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị của x là
A. 0,008
B. 0,018
C. 0,012
D. 0,006
- Câu 30 : Cho chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh X (C7H10O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được hỗn hợp gồm hai ancol có số cacbon gấp đôi nhau Y, Z (MY < MZ) và muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. Oxi hóa Y bằng CuO, đun nóng, thu được anđehit có khả năng tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4
C. Axit T có đồng phân hình học
D. X có thể có 3 công thức cấu tạo phù hợp
- Câu 31 : Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm CH≡CH ; CH≡C-C≡CH và H2 (xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Sau khi các phản ứng ra hoàn toàn thu được 2,688 lít hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 24,75. Đốt cháy hoàn toàn Y được H2O và 0,42 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,48.
C. 0,40.
D. 0,42
- Câu 32 : Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng X. Cho 20 gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8 (chỉ xảy ra một quá trình khử N+5) và 19,5 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,38.
B. 0,28.
C. 0,40.
D. 0,32.
- Câu 33 : Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa, rồi kết tủa tan hết.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 34 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân hoàn các protein đơn giản đều thu được các a-amino axit.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 35 : Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este đa chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A thu được 5,0875 mol CO2 và 3,075 mol H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1425 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 19,35 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A là
A. 2,00%
B. 3,62%
C. 3,26%
D. 2,42%
- Câu 36 : Tiến hành thí nghiệm thủy phân este trong môi trường kiềm:Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu thực vật và 5 ml dung dịch NaOH 40%.
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 37 : Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của a-amino axit Y với amin Z và chất T (CmH2mO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic U với amin V (các amin Z, V đều bậc một, có dạng CkH2k+3N, số cacbon của amin này gấp 4 lần số cacbon của amin kia). Đốt cháy hoàn toàn 21,12 gam E bằng lượng O2 vừa đủ, nhận thấy dù 21,12 gam E được trộn theo bất kì tỉ lệ khối lượng nào giữa X và Y, kết quả luôn thu được 0,12 mol N2Cho các phát biểu sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 40,68 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 280) thu được CO2 và 1,12 mol H2O. Cũng lượng E trên cho tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Cho Z tác dụng với Na dư được 0,31 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng este X trong E gần nhất với
A. 64,65%.
B. 62,36%.
C. 34,22%.
D. 22,71%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein