Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là?
A. 9650 giây
B. 7720 giây
C. 6755 giây
D. 8685 giây
- Câu 2 : Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
- Câu 3 : Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Amilozơ.
B. Polietilen.
C. Nilon-6,6.
D. Nilon-6.
- Câu 4 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1?
A. 13Al.
B. 12Mg.
C. 11Na.
D. 19K.
- Câu 5 : Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. Benzen.
B. Metan.
C. Toluen.
D. Etilen.
- Câu 6 : Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
- Câu 7 : Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
A. Na, K, Ca, Al.
B. Al, Ca, Cu, Ag.
C. Mg, Zn, Pb, Ni.
D. Fe, Cu, Ag, Au.
- Câu 8 : Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy Al2O3.
B. Dùng Mg khử AlCl3.
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân dung dịch AlCl3.
- Câu 9 : Kim cương và than chì là các dạng
A. thù hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. đồng phân của cacbon.
D. đồng hình của cacbon.
- Câu 10 : Công thức phân tử của ancol metylic là
A. CH2O.
B. CH4O.
C. C2H6O.
D. C3H8O.
- Câu 11 : Cho các chất sau: H2O, HF, NaClO, CH3COOH, H2S, CuSO4, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Loại đá (hay khoáng chất) không chứa canxi cacbonat là
A. thạch cao.
B. đá vôi.
C. đá hoa.
D. đá phấn.
- Câu 13 : Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Ag.
B. K.
C. Ca.
D. Na.
- Câu 14 : Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
A. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
B. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. CH3COOH và CH3OH.
- Câu 15 : Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. cafein.
B. nicotin.
C. moocphin.
D. aspirin.
- Câu 16 : Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 17 : Trộn dung dịch chứa a mol NaHCO3 với dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X có thể tẩy trắng quỳ tím.
B. X môi trường bazơ.
C. X không làm chuyển màu quỳ tím.
D. X có môi trường axit.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 19 : Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và etanol.
B. C17H33COONa và glixerol.
C. C17H33COOH và glixerol.
D. C17H35COOH và glixerol.
- Câu 20 : Cho các phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+.
B. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+.
C. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+.
D. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
- Câu 21 : Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
- Câu 22 : Cho 150 ml dung dịch NaHCO3 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol axit fomic đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 2,24.
D. 3,36.
- Câu 23 : Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 24 : Các phát biểu sau:(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 25 : Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
A. 14,60%.
B. 14,92%.
C. 9,75%.
D. 12,80%.
- Câu 26 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là
A. 5,7840.
B. 4,6875.
C. 6,215.
D. 5,7857.
- Câu 27 : Có 4 cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ và thể tích. Cho thanh Zn vào cốc 1; cho thanh Fe vào cốc 2; cho hai thanh Fe và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 3; cho hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 4. Tốc độ giải phóng khí ở 4 cốc giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. 3 > 4 > 1 > 2.
B. 4 > 3 > 2 > 1.
C. 4 > 3 > 1 > 2.
D. 1 > 2 > 3 > 4.
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 74,4.
B. 80,3.
C. 51,2.
D. 102,4.
- Câu 29 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
A. 108,80.
B. 106,20.
C. 102,56.
D. 101,78.
- Câu 30 : Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 2m gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của p là
A. 2,16.
B. 8,64.
C. 4,32.
D. 3,24.
- Câu 31 : Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Ca và Ba trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa a gam muối. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch Y thu được 36 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 35,8.
B. 39,3.
C. 30,9.
D. 32,7.
- Câu 32 : Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 2,838 gam.
B. 2,684 gam.
C. 2,904 gam.
D. 2,948 gam.
- Câu 33 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.
- Câu 34 : E là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 8
B. 6
C. 10
D. 12
- Câu 35 : Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa 3,46 gam muối. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,46.
C. 3,86.
D. 2,26.
- Câu 36 : Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO . Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,65%.
B. 15,15%.
C. 22,35%.
D. 18,05%.
- Câu 37 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34.
B. 63,46.
C. 53,42.
D. 60,87.
- Câu 38 : Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12
B. 10
C. 19
D. 70
- Câu 39 : Cho các thí nghiệm sau:(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein