Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Ki...
- Câu 1 : Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
- Câu 2 : Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
A. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.
B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là chất rắn, màu trắng, vô định hình.
D. Là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
- Câu 3 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
D. CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O
- Câu 4 : Chất có công thức phân tử nào dưới đây có thể tác dụng được với Na và NaOH ?
A. C5H8O.
B. C6H8O.
C. C7H10O.
D. C9H12O.
- Câu 5 : CH3COOH không thể được điều chế trực tiếp bằng cách
A. Lên men rượu C2H5OH
B. Oxi hoá CH3CHO bằng O2 (xúc tác Mn2+)
C. Cho CH3OH tác dụng với CO (có xúc tác thích hợp)
D. Oxi hoá CH3CHO bằng AgNO3/NH3
- Câu 6 : X có công thức phân tử C4H8O2. Biết X tác dụng được với NaOH và không có phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
- Câu 7 : Cho các dung dịch sau: H2N-CH2-COOH (1); H2N-[CH2]2CH(NH2)-COOH (2); HOOC-[CH2]2CH(NH2)-COOH (3); CH3CH(NH2)COOH (4). Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là?
A. (3)
B. (2)
C. (4)
D. (1)
- Câu 8 : Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO.
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
C. Lên men thành ancol etylic.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan.
- Câu 9 : Chất nào dưới đây là công thức của Alanin?.
A. H2NCH2COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. C6H5NH2
D. CH3COOCH3
- Câu 10 : Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (1), (3), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (6)
D. (1), (2), (4) và (6).
- Câu 11 : Cho biết chất nào thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
- Câu 12 : Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hương hoa, trái cây như: Isoamyl axetat có mùi chuối chín, Benzyl axetat có mùi hoa nhài... Công thức nào dưới đây là của Benzyl axetat?
A. CH3CH2CH2COOC2H5
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2C6H5
D. CH3COOC6H5
- Câu 13 : Một chất béo ở trạng thái rắn trong điều kiện thường và có tổng số các nguyên tử trong phân tử là 155. Vậy tên gọi của chất béo này là?
A. Tripanmitin
B. Tristearin
C. Triolein
D. Trilinolein
- Câu 14 : Cho lần lượt các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 15 : Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử X là
A. P (Z=15).
B. N (Z=7).
C. Cl (Z=17).
D. F (Z=9).
- Câu 16 : Chất nào dưới đây thuộc loại hiđrocacbon no?
A. Axetilen
B. Metan
C. Etilen
D. Benzen
- Câu 17 : Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định tên gọi của X.
A. Đietyl oxalat
B. Đimetyl oxalat.
C. Đietyl ađipat
D. Etyl propionat
- Câu 18 : Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc); 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Giá trị của V là:
A. 30,520
B. 32,536
C. 31,360
D. 34,048
- Câu 19 : X là một a- amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:
A. Glyxin
B. Alanin
C. Valin
D. Lysin
- Câu 20 : Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A. Cl- và 0,03
B. NO3- và 0,01
C. OH- và 0,03
D. CO32- và 0,03
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 215m/107 gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần đúng nhất với:
A. 12,0%
B. 9,0%
C. 15,0%
D. 18,0%
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp M gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam M ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 6,5
B. 3,82
C. 3,05
D. 3,85
- Câu 23 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol ZnSO4. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên sơ đồ sau :
A. 3 : 2.
B. 3 : 4.
C. 2 : 3.
D. 1 : 2.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3
B. 1
C. 8
D. 4
- Câu 25 : Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch X. Trung hòa hoàn toàn X cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
- Câu 26 : Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là
A. 7 : 6.
B. 17 : 9.
C. 14 : 9.
D. 4 : 3.
- Câu 27 : Cho 3,78 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,696 lít (đktc) hỗn hợp khí SO2 và H2S có khối lượng 10,11 gam. Vậy kim loại M là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
- Câu 28 : Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. (Biết: Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hiđrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y). Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam.
B. 7,5 gam.
C. 7,8 gam.
D. 8,5 gam.
- Câu 29 : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Biết Y không chứa ion Fe3+ . Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 15
C. 40
D. 30
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,14.
B. 36,48.
C. 37,68.
D. 37,12.
- Câu 31 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là :
A. 9,0.
B. 4,5.
C. 8,1.
D. 18,0.
- Câu 32 : Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là :
A. 70,6.
B. 61,0.
C. 80,2.
D. 49,3.
- Câu 33 : Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:1. Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein