Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ...
- Câu 1 : Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,60g AgNO3 với m gam Cu rồi thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 loãng dư . Đun nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,28g kim loại và V lit khí NO. Giá trị của m và V là :
A. 10,88g và 2,688l
B. 6,4g và 2,24l
C. 10,88g và 1,792l
D. 3,2g và 0,3584l
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 7,52g hỗn hợp X gồm : S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,054l NO2 (dktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn :
A. 30,29g
B. 39,05g
C. 35,09g
D. 36,71g
- Câu 3 : Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
- Câu 4 : Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
A. 4,96 gam.
B. 8,80 gam
C. 4,16 gam.
D. 17,6 gam.
- Câu 5 : Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 32gam
B. 34gam
C. 36gam
D. 30gam
- Câu 6 : Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dd axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu được V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 10
B. 14
C. 4,48
D. 19,8
- Câu 7 : Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 6,5.
C. 5,6.
D. 8,4.
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,25
- Câu 9 : Hoà tan 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 8,96.
D. 2,24.
- Câu 10 : Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và23,2 gam.
B. Na2SO3 và 24,2 gam.
C. Na2SO3 và 25,2 gam.
D. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4 thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có khối lượng 34,24g. Giá trị của a là :
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,30
- Câu 12 : Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 32.
B. 56.
C. 33,6.
D. 43,2.
- Câu 13 : Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng , nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 ở đktc đã phản ứng là
A. 2,016 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 1,008 lít
- Câu 14 : Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48.
B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 2,24.
D. 17,8 và 4,48.
- Câu 15 : Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây đúng
A. X là Ag.
B. Y chứa một chất tan.
C. X tan hết trong dung dịch HNO3.
D. X không tan hết trong dung dịch HNO3.
- Câu 16 : Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 ( đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Gía trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 7,84.
- Câu 17 : Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ:
A. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe.
B. FeCO3, FeO, Fe, FeS.
C. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe.
D. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl2.
- Câu 18 : Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,688 lít.
B. 5,600 lít.
C. 4,480 lít.
D. 2,240 lít.
- Câu 19 : Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu đươc dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 9,15
B. 7,36
C. 10,24
D. 8,61
- Câu 20 : Hòa tan 8,4g Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 13,95g
B. 19,55g
C. 16,75g
D. 18,75g
- Câu 21 : Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn m gam rắn X gồm Al và FeO (không có không khí) được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2. Cũng lượng Y này nếu tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,4 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 29,7
B. 24,1
C. 30,4
D. 23,4
- Câu 22 : Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 6,048 lít khí (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (khi không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp kim bằng
A. 77,19%
B. 6,43%
C. 12,86%
D. 7,72%
- Câu 23 : Cho 10,84 gam hỗn hợp X ( Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc) , (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 26
B. 28
C. 24
D. 22
- Câu 24 : Cho 2a mol bột sắt Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các muối nào?
A. Fe(NO3)3 và AgNO3
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2 và AgNO3
D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
- Câu 25 : Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam, Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,2 gam .
B. 6,4 gam.
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein