Câu hỏi trắc nghiệm Luật dân sự - Đề số 10
- Câu 1 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?
A. Tòa án không giải quyết cho ly hôn.
B. Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
C. Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết cho ly hôn.
- Câu 2 : Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?
A. Tài sản của người mất tích được giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu không có những người này thì giao cho người thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Tòa án chỉ định người khác quản lý tài sản.
B. Tài sản của người mất tích được giao cho người vợ hoặc chồng quản lý.
C. Tòa án chỉ định người thứ ba quản lý.
- Câu 3 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích?
A. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
B. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
C. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
- Câu 4 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết?
A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
C. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Phòng Tư pháp cấp huyện ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
- Câu 5 : Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân trong trường hợp nào sau đây?
A. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan; có cơ cấu tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
B. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.
C. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Câu 6 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?
A. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.
B. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận không chia cho các thành viên.
C. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và hai phần ba lợi nhuận được chia cho các thành viên.
- Câu 7 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì?
A. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận.
B. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không phân chia lợi nhuận cho các thành viên.
C. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.
- Câu 8 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.
B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch dân sự. Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ.
- Câu 9 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tài sản của pháp nhân?
A. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, sáng lập viên, thành viên của pháp nhân và tài sản khác mà pháp nhân được xác lập quyền sở hữu theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.
B. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu pháp nhân.
C. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của thành viên pháp nhân.
- Câu 10 : Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân có bị hạn chế không?
A. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế.
B. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân bị hạn chế.
C. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự năm 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
- Câu 11 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây?
A. Theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 12 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trường hợp nào sau đây?
A. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân.
B. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân theo quy định của BLDS. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
C. Bị hạn chế năng lực pháp luật dân sự.
- Câu 13 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp nào sau đây?
A. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ; Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa thuận từ bỏ quyền miễn trừ.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương từ bỏ quyền miễn trừ.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 14 : Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân được bảo đảm thực hiện bằng?
A. Tài sản chung của các thành viên.
B. Tài sản riêng của các thành viên.
C. Không được đảm bảo thực hiện.
- Câu 15 : Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những gì?
A. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
B. Tài sản là bất động sản.
C. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
- Câu 16 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
A. Được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
B. Được đăng ký, nhưng tùy thuộc vào ý chí của chủ sở hữu
C. Không được đăng ký.
D. Quy định tại khoản 1, Điều 106, Bộ luật Dân sự.
- Câu 17 : Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?
A. Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
B. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 18 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào?
A. Lợi tức là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B. Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 19 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền tài sản được quy định như thế nào?
A. Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
B. Quyền tài sản là các quyền về bất động sản.
C. Quyền tài sản là các quyền về động sản.
- Câu 20 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?
A. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa 2 bên.
B. Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ dân sự.
- Câu 21 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các điều kiện nào sau đây?
A. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
B. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 22 : Theo Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng những hình thức nào?
A. Bằng lời nói.
B. Bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 23 : Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu?
A. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
B. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
- Câu 24 : Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự 2015?
A. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
B. Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật nếu được Tòa án chỉ định.
C. Cả hai phương án trên đều đúng.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4