Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Khi nguyên tử chuyển thành ion thì số khối của nó :
A Giảm
B Không đổi
C Tăng
D Không xác định được
- Câu 2 : Chia 10,3g hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH ; HCOOCH3 ; HOC2H4OH thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lit O2(dktc) , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lit dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy dung dịch giảm 14,62g. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường . Khối lượng Cu(OH)2 bị hòa tan ở phần 2 là :
A 4,165g
B 1,225g
C 2,450g
D 7,105g
- Câu 3 : Khi thủy phân este có công thức cấu tạo C4H6O2 thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số este thỏa mãn là :
A 5
B 4
C 3
D 1
- Câu 4 : Trong một cốc nước có 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào ?
A Nước cứng tạm thời
B Nước cứng toàn phần
C Nước cứng vĩnh cửu
D Nước mềm
- Câu 5 : Hỗn hợp A chứa 2 peptit X ,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(dktc) , dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư , Khối lượng bình tăng lên 24,64g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng . Phần trăm khối lượng muối của Val trong Z gần với :
A 20,0%
B 25,3%
C 24,3%
D 31,4%
- Câu 6 : Một loại superphotphat kép chứa 72,54% muối canxi dihydrophotphat , còn lại là tạp chất không chứa Photpho. Độ dinh dưỡng của phân lân này là :
A 19,22%
B 44,02%
C 34,10%
D 60,76%
- Câu 7 : Cho các chất :(1) Nước brom và dung dịch Ba(OH)2(2) Dung dịch KMnO4 /H2SO4 và dung dịch KI(3) Dung dịch KI và nước vôi trong(4)Dung dịch KMnO4/H2SO4 và dung dịch AgNO3Có thể phân biệt Cl2 ; SO2 ; CO2 bằng :
A (4)
B (3) hoặc (4)
C (2)
D (2) hoặc (1)
- Câu 8 : Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe;FeS ; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng . Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lit khí màu nâu duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lấy 1 phần chất khan hòa tan trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z . Cho ít bột đồng vào dung dịch Z . Đun nóng không có khí thoát ra . Giá trị gần nhất của m là :
A 6,22g
B 3,24g
C 6,12g
D 5,22g
- Câu 9 : Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,2 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :
A dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
B dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
C dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
D dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2 : H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
- Câu 10 : Peniciline ( 1 nhóm kháng sinh) có đặc tính kháng khuẩn. Phân tích 1 peniciline X thu được 57,49% C ; 5,39% H ; 8,38% N ; 9,58% S; Còn lại là oxi. Công thức phân tử của X là :
A C14H16NO2S2
B C16H18N2O2S2
C C14H16N2OS2
D C16H18N2O4S
- Câu 11 : Cho các muối sau : NaHCO3 ; NaHSO4 ; Na2HPO3 ; NaHSO3 ; (NH4)2CO3 ; Na2HPO4. Số muối axit là :
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 12 : Cho 2,8g Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng với tối đa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là :
A 240
B 160
C 320
D 120
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là :
A 5,4%
B 4,5%
C 3,7%
D 7,3%
- Câu 14 : Trung hòa hoàn toàn 3g một amin bậc I bằng HCl thu được 6,65g muối . Công thức của amin phù hợp là :
A H2NCH2CH2CH2NH2
B CH3NH2
C CH3CH2NH2
D H2NCH2CH2NH2
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là đồng phân của nhau, có công thức đơn giản nhất là C9H8O2. Lấy 2,96g X tác dụng với vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ D và 3 muối. Trong 3 muối có natri phenolat và natri benzoat. Tổng khối lượng 3 muối là :
A 3,42g
B 3,56g
C 3,54g
D 3,68g
- Câu 16 : Điện phân 1 dung dịch (với điện cực bằng than chì ) có 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2. Sau điện phân thu được 100 ml dung dịch có pH = 0,3. Giá trị gần nhất với x là :
A 0,100
B 0,130
C 0,103
D 0,124
- Câu 17 : Thức hiện các thí nghiệm sau :(1) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C (t0)(2) NH4Cl + NaNO2 (t0)(3) Si + NaOH + H2O(4) FeS2 + O2 (t0)(5) NH3 + O2 (t0= 850-9000C ; Pt)(6)Ag + O3(7) H2S + O2(8) FeCl3 + KI(9) KNO3 + C + S (t0)Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A 6
B 8
C 9
D 7
- Câu 18 : Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí A và 42,8g muối khan. Cho a : b = 6 : 2,5. Giá trị của a , b lần lượt là :
A 0,15 và 0,0625
B 0,12 và 0,05
C 0,6 và 0,25
D 0,3 và 0,125
- Câu 19 : Đun m gam 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic no đơn chức là đồng đẳng của nhau kế tiếp và 1 ancol. Giá trị của m là :
A 9,2g
B 13,4g
C 7,8g
D 12,0g
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau :(1) Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số notron(2) Trong nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân(3) Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại(4) Lớp N có tối đa 32eSố phát biểu đúng là :
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 21 : Cho khí HI vào 1 bình kín đun nóng đến nhiệt độ xác định thì xảy ra phản ứng : 2HI(k) <-> H2(k) + I2(k) DH = -52 kJTrong các yếu tố sau : nồng độ ; nhiệt độ ; áp suất ; chất xúc tác . Số yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng là :
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 22 : Cho các phản ứng sau :(1) Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(2) Cl2 + Ca(OH)2 -> CaOCl2 + H2O (300C)(3) NH4NO3 -> N2O + 2H2O (t0)(4) HCOOH -> CO + H2O (H2SO4)(5) C2H4 + Br2 -> C2H4Br2Số phản ứng oxi hóa khử là :
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 23 : Cho các hợp chất sau : CH3CH2CH=C(CH3)2 ; FClC=CBrI ; CH3CCl=CBrCl ; CH2=CCl-CH=CH2 ; CH3CH=CHCOOH ; CH2=C(CH3)-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 24 : Cho dãy chất : p-CH3COOC6H4CH3 ; p-HCOOC6H4OH ; ClH3NCH2CH2COONH4 ; m-C6H4CH2OH ; p-HO-C6H4CH2OH ; ClH3NCH2COOC2H5 ; axit glutamic ; C6H5NH3NO3 ; p-C6H4(OH)2. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là :
A 5
B 7
C 6
D 4
- Câu 25 : Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M , khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (dktc). Giá trị của V là :
A 448,0
B 268,8
C 191,2
D 336,0
- Câu 26 : Trong các phản ứng hóa học , vai trò của các kim loại và ion kim loại là :
A Đều là tính khử
B Kim loại là chất khử ; ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa
C Kim loại là chất oxi hóa , ion kim loại là chất khử
D Kim loại là chất khử , ion kim loại là chất oxi hóa
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan , propan , propilen , axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là :
A 180
B 120
C 100
D 60
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no đa chức có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Nếu cho m gam X phản ứng với Cu(OH)2 dư thấy có 0,01 mol Cu(OH)2 phản ứng. Giá trị của m là :
A 4,44
B 4,28
C 4,12
D 3,96
- Câu 29 : Một phân tử saccarozo có :
A 1 gốc b-glucozo và 1 gốc a-fructozo
B 2 gốc a-glucozo
C 1 gốc b-glucozo và 1 gốc b-fructozo
D 1 gốc a-glucozo và 1 gốc b-fructozo
- Câu 30 : Đốt cháy 1 V lít hợp chất hữu cơ X mạch hở cần 3V lít O2 thu được 5V lit gồm CO2 và H2O cùng điều kiện ( các chất được đo ở thể khí hoặc hơi). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 31 : Cho 2,88 kg glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml) :
A 4,60 lit
B 3,68 lit
C 1,84 lit
D 2,94 lit
- Câu 32 : Đốt cháy x lit hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 thu được VCO2 = VH2O ( cùng điều kiện ). Mặt khác nung 17,92 lit X có niken xúc tác sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu tối đa 1,0 lit dung dịch Br2 0,5M, Tỷ khối hơi của Y so với Hidro gần với giá trị :
A 8,5
B 7,0
C 17,0
D 11,0
- Câu 33 : Nhiệt phân 15,8g KMnO4 thu được 14,52g chất rắn sau 1 thời gian. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được V lit khí (dktc). Giá trị của V là :
A 3,808
B 2,688
C 0,596
D 2,016
- Câu 34 : Có 7 ống nghiệm đựng 4 dung dịch : C6H5ONa ; (NH4)2CO3 ; BaCl2 ; Na2SO4 và 3 chất lỏng : C2H5OH ; C6H6 ; C6H5NH2. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm :
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 35 : Nhúng thanh kim loại Mg nặng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2 dư thu được (m + 12,8g) chất rắn. Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là ( Cho rằng toàn bộ Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg) :
A 10,24g
B 16,00g
C 12,00g
D 9,60g
- Câu 36 : So sánh tính chất cảu fructozo , saccarozo , glucozo , xenlulozo(1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH(2)Trừ xenlulozo , còn lại fructozo , glucozo , saccarozo đều có thể phản ứng tráng gương(3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH(4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhauSo sánh sai là :
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 37 : Có một số trường hợp chết ngạt ở dưới đáy các giếng khi tiến hành đào hoặc nạo vét giếng. Thủ phạm chính gây ra cái chết đó là :
A CO2
B CO2
C CH4
D N2
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm CH3OH ; CH3COOH ; HCHO trong đó CH3OH chiếm 40% số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,512 g H2O và 1,4336 lit CO2 (dktc). Cho Cu(OH)2 dư tác dụng với 4,9g hỗn hợp X ở điều kiện thường . sau phản ứng hoàn toàn số gam Cu(OH)2 tham gia phản ứng gần nhất với giá trị :
A 1,70
B 2,50
C 9,60
D 17,40
- Câu 39 : Cho các phát biểu sau :(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit(2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc(6) Nhờ tính bazo , anilin tác dụng với dung dịch brom(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanhSố phát biểu sai là :
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 40 : Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :
A Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
B Không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện ly
C Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện ly
D Những ion nào tồn tại trong dung dịch
- Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn 5,8g hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :
A 250 ml
B 500 ml
C 100 ml
D 150 ml
- Câu 42 : Cho các polime sau : Thủy tinh hữu cơ plexiglas ; Teflon ; tơ nitron ; cao su buna ; nhựa novolac ; poli(etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 43 : Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng : M + nFe3+ -> Mn+ + nFe2+Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
A Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+
B Từ Mg2+/Mg đến Fe3+/Fe2+
C Từ Mg2+/Mg đến Fe2+/Fe
D Từ Fe3+/Fe2+ trở về sau
- Câu 44 : Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Bari vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là :
A 0,30
B 0,15
C 0,10
D 0,70
- Câu 45 : Cho các chất sau : CO ; CO2 ; SO2 ; NO ; NO2 ; Cl2 ; SiO2. Lần lượt dẫn mỗi chất qua dung dịch Ba(OH)2 loãng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng và số phản ứng oxi hóa khử lần lượt là :
A 5 và 3
B 5 và 2
C 4 và 2
D 6 và 3
- Câu 46 : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là :
A etan ,etanal , etanol , nước, axit etanoic
B axit etanoic , etan ,etanal , etanol , nước
C etan , etanol , etanal , axit etanoic , nước
D etan , etanal , etanol , axit etanoic , nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein