Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy?
A. 12,6 gam
B. 15,5 gam
C. 7,2 gam
D. 52,2 gam
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được 96,8 gam CO2 và 6,72 gam nước. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 36,64
B. 35,44
C. 36,8
D. 30,64
- Câu 3 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1 ) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 4 : Thủy phân este CH3COOCH2C6H5 (mùi thơm hoa nhài) trong dung dịch NaOH, ancol thu được có công thức là gì?
A. CH3OH.
B. C6H5CH2OH.
C. C6H5OH.
D. C2H5OH.
- Câu 5 : Chất nào làm mất màu nước brom ngay ở nhiệt độ thường?
A. metan
B. toluen
C. etilen
D. benzen
- Câu 6 : Kim loại sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo muối sắt (III)?
A. Khí Cl2 (đun nóng).
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch HCl.
D. Lưu huỳnh (đun nóng).
- Câu 7 : Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là gì?
A. Mg
B. Al
C. Cu
D. Zn
- Câu 8 : Cho m gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng thu được 5,12 gam Cu. Giá trị của m là gì?
A. 3,36
B. 5,6
C. 2,24
D. 4,48
- Câu 9 : Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là gì?
A. 120
B. 160
C. 320
D. 80
- Câu 10 : Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH 3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) thu được là?
A. 21,6
B. 43,2
C. 54
D. 10
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 2,24
B. 2,8
C. 3,36
D. 3,92
- Câu 12 : Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,24%
B. 36,58%.
C. 38,42%.
D. 42,78%
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng axit stearic trong m gam hỗn hợp X là?
A. 4,26
B. 2,13
C. 2,272
D. 2,84
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Tổng khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp có giá trị là
A. 5,72
B. 7,97
C. 4,68
D. 7,24
- Câu 15 : Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là bao nhiêu?
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
- Câu 16 : X chứa C, H, O mạch thẳng. Lấy 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối và 0,2 mol một ancol có tỉ khối hơi so với O2 là 1. Xác định CTCT của X?
A. (CH3COO)2C2H4
B. C4H9COOCH3
C. HOOC-CH2-COOCH3
D. CH3OOC-CH2-COOCH3
- Câu 17 : Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X?
A. CH3COOCH=CHCH3
B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH=CH2
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m?
A. 10,12
B. 6,48
C. 8,1
D. 16,2
- Câu 19 : Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây, tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ ngoài không khí?
A. CuSO4.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và sản phẩm nào sau đây?
A. 1 mol C17H33COOH
B. 3 mol C17H35COONa.
C. 3 mol C17H35COOH.
D. 1 mol C17H33COONa.
- Câu 21 : Thủy phân este nào sau đây, không tạo ra ancol?
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH2C6H5.
D. CH3COOC2H3.
- Câu 22 : Kim loại sắt phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. HCl đặc.
B. HNO3 đặc nguội.
C. NaCl
D. H2SO4 đặc nguội.
- Câu 23 : Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 21,6 gam
B. 18,8 gam
C. 16,5 gam
D. 9,4 gam
- Câu 24 : Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩn khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là?
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 6,72 lít
- Câu 25 : Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối nào sau đây?
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. FeCl2.
D. FeO.
- Câu 26 : Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
A. BaCl2.
B. CuSO4.
C. FeCl2.
D. FeCl3.
- Câu 27 : Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là?
A. 21,9
B. 44,1
C. 43,8
D. 22,05
- Câu 28 : Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,05
B. 0,06
C. 0,03
D. 0,07
- Câu 29 : Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
A. 60%
B. 55,88%
C. 44,12%
D. 40%
- Câu 30 : Cho các vật liệu polime sau: poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 31 : Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
A. 1,67
B. 2,1875
C. 1,75
D. 2,625
- Câu 32 : Cho các phát biểu sau:(1) Các peptit đều cho phản ứng màu biure.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 33 : Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este Z (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
A. 33,58%.
B. 26,37%.
C. 30,22%.
D. 29,44%.
- Câu 34 : Trong phèn chua có chứa loại muối nhôm nào sau đây?
A. AlCl3
B. AlBr3
C. Al(NO3)3
D. Al2(SO4)3
- Câu 35 : Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. Na2O.
B. Al2O3
C. MgO.
D. Fe2O3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein