Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Phan...
- Câu 1 : Trong ăn mòn điện hóa học xảy ra đồng thời
A Sự khử cực ở âm, sự hòa tan ở cực dương
B Sự oxi hóa ở cực dương, sự khử ở cực âm
C Sự oxi hóa ở cực âm, sự khử ở cực dương
D Sự oxi hóa ở cực dương, sự kết tủa ở cực âm
- Câu 2 : Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A W.
B Cr.
C Pb.
D Hg.
- Câu 3 : Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học trước là
A (2), (3) và (4).
B (3) và (4).
C (1), (2) và (3).
D (2) và (3).
- Câu 4 : Phản ứng không thể xảy ra là
A Fe với dung dịch FeCl2.
B Fe với dung dịch FeCl3.
C Fe với dung dịch Cu(NO3)2.
D Fe với dung dịch HNO3 đặc nóng.
- Câu 5 : Thêm từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch K2CrO4 được dung dịch X, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sự chuyển màu của dung dịch là
A từ vàng sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
B từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
C từ da cam sang vàng sau đó từ vàng sang da cam.
D từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
- Câu 6 : Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A nhóm chức axit.
B nhóm chức xeton.
C nhóm chức ancol.
D nhóm chức anđehit.
- Câu 7 : Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là
A propyl axetat.
B metyl propionat.
C metyl axetat.
D etyl propionat.
- Câu 8 : Phát biểu không đúng là:
A Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
D Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
- Câu 9 : Trong số các chất : tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, tripeptit, glucozơ, amoniaxetat. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân :
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 10 : Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là
A Zn, Ag và Zn(NO3)2.
B Al, Ag và Al(NO3)3.
C Al, Ag và Zn(NO3)2.
D Zn, Ag và Al(NO3)3.
- Câu 11 : Cho các hợp chất của sắt sau: FeO,FeCO3 ,Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3; FeSO4; FeS : lần lượt tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc đun nóng thì số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 12 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 13 : Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: • X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy • X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối • Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A Al; Na; Cu; Fe
B Na; Fe; Al; Cu
C Na; Al; Fe; Cu
D Al; Na; Fe; Cu
- Câu 14 : Cho các chất :HCOOCH3 (A) ; CH3COOC2H5 (B) ; CH3COOCH=CH2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
A dung dịch NaOH.
B dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3
C dung dịch AgNO3/NH3
D dung dịch Br2
- Câu 15 : Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 16 : Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
B H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
C H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
- Câu 17 : Số nhận xét đúng 1.Saccarozơ không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 2. Tơ poliamit kém bền trong các môi trường axit và bazơ 3. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học . 4. Sản phẩm của sự thủy phân tính bột luôn là glucozơ 5. Dung dịch thu được khi thủy phân tinh bột hoàn toàn luôn có phản ứng tráng bạc 6. Xenlulozơ không tạo hợp chất màu xanh tím với iot 7. Quá trình quang hợp cây xanh có tạo thành glucozơ
A 7
B 5
C 4
D 8
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là:
A 33,3.
B 13,32.
C 15,54.
D 19,98.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam bạc. Giá trị của x là:
A 2,16 gam
B 8,68 gam
C 4,32 gam
D 1,08 gam
- Câu 20 : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là
A 31,95%.
B 15,09%
C 23,96%.
D 27,96%.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 22,74% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉkhối so với hiđro là 20. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,416 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,186m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là:
A 40
B 48
C 47
D 46
- Câu 22 : Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A 1 : 1.
B 1 : 2.
C 2 : 3.
D 1 : 3.
- Câu 23 : Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây: Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.Tỉ lệ a : b là
A 1 : 10.
B 1 : 12.
C 1 : 8.
D 1 : 6.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein