Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2019, Đề 11 (...
- Câu 1 : Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A MgCl2.
B HClO3.
C Ba(OH)2.
D C6H12O6 (glucozơ).
- Câu 2 : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng
A xà phòng hóa.
B tráng gương.
C este hóa.
D hiđro hóa.
- Câu 3 : Tính chất nào không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A Tính cứng.
B Tính dẫn điện.
C Ánh kim.
D Tính dẻo.
- Câu 4 : Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân là
A Mg.
B Na.
C Al.
D Cu.
- Câu 5 : Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42–. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A Na3PO4.
B AgNO3.
C BaCl2.
D NaCl.
- Câu 6 : Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A 4.
B 3.
C 2.
D 5.
- Câu 7 : Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
A H2N-CH2-COOH.
B CH3COOH.
C C2H5NH2.
D C6H5NH2.
- Câu 8 : X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3.
B (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4.
C KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4.
D K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4.
- Câu 9 : Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là
A etyl axetat.
B metyl propionat.
C metyl axetat.
D metyl acrylat.
- Câu 10 : Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A 9,67 gam.
B 8,94 gam.
C 8,21 gam.
D 8,82 gam.
- Câu 11 : Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng
A 117.
B 89.
C 97.
D 75.
- Câu 12 : Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A 3,36 gam.
B 5,60 gam.
C 2,80 gam.
D 2,24 gam.
- Câu 13 : Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 2,14.
B 6,42.
C 1,07.
D 3,21.
- Câu 14 : Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A 39,66%.
B 60,34%.
C 21,84%.
D 78,16%.
- Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được chất rắn chứa tối đa bao nhiêu oxit
A 3.
B 2.
C 1.
D 4.
- Câu 16 : Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:(1) X + NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + 2H2O(2) X1 + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + X3(3) nX2 + nX4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Nilon - 6,6 + 2nH2O(4) nX3 + nX5 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Tơ lapsan + 2nH2ONhận định nào sau đây sai?
A X có công thức phân tử là C14H22O4N2.
B X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin.
C X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
D X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh.
- Câu 17 : Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A 22,7%.
B 15,5%.
C 25,7%.
D 13,6%.
- Câu 18 : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A 82.
B 74.
C 72.
D 80.
- Câu 19 : Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là
A 14,865 gam.
B 14,775 gam.
C 14,665 gam.
D 14,885 gam.
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 1,81 mol.
B 1,95 mol.
C 1,8 mol.
D 1,91 mol.
- Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết π nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A 30,5%.
B 20,4%.
C 24,4%.
D 35,5%.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A 46,43%.
B 31,58%.
C 10,88%.
D 7,89%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein