Ba định luật Newton
- Câu 1 : Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
D Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
- Câu 2 : Hai lực trực đối cân bằng là:
A Tác dụng vào cùng một vật
B Không bằng nhau về độ lơn
C Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá
D Có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
- Câu 3 : Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật
A Có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật
B Có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
C Có hướng trùng với hướng chuyển động của vật
D Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi
- Câu 4 : Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?
A 37,5m
B 486m
C 19m
D 75m
- Câu 5 : Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.
A 4,5m/s
B 18,75m/s
C 11,25m/s
D 26,67m/s
- Câu 6 : Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, \({v_A} = {\rm{ }}2m/s\) sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với \(v = 1m/s\), thời gian xảy ra va chạm là \(0,4s\). Tính gia tốc của \(2\) viên bi, biết \({m_A} = {\rm{ }}200g,{\rm{ }}{m_B} = {\rm{ }}100g\).
A \( - 2,5m/{s^2}\)
B \(5m/{s^2}\)
C \(1m/{s^2}\)
D \(2m/{s^2}\)
- Câu 7 : Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật tăng bao nhiêu?
A 4m/s
B 6,4m/s
C 3,2m/s
D 2m/s
- Câu 8 : Một ôtô có khối lưọng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A \( - 450N\)
B \(900N\)
C \(450N\)
D \( - 900N\)
- Câu 9 : Lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc \({a_1} = 2m/{s^2}\) , truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có \({a_2} = 3m/{s^2}\). Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?
A 1,5m/s2
B 5m/s2
C 1,2m/s2
D 4m/s2
- Câu 10 : Một vật có khối lượng 4kg, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc 3m/s2. Đặt thêm vào vật một vật khác thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc 2 m/s2. Khối lượng của vật đặt thêm vào là:
A 2kg
B 6kg
C 4kg
D 3kg
- Câu 11 : Hai xe lăn có khối lượng \({m_1} = 2kg;{m_2} = 3kg\) được đặt trên ray thẳng nằm ngang. Cho hai xe tương tác với nhau bằng cách đặt một lò xo được nén ở giữa chúng rồi nối bằng dây chỉ. Sau khi đốt dây chỉ đứt, xe một thu được vận tốc 4 m/s. Tốc độ mà xe hai thu được là:
A 3m/s2
B 3m/s2
C 6m/s2
D 2,67m/s2
- Câu 12 : Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:
A 50kg
B 150kg
C 100kg
D 200kg
- Câu 13 : Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tỉ số \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = ?\)
A 2
B \(\frac{3}{2}\)
C 1
D \(\frac{1}{2}\)
- Câu 14 : Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6s. Vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s. Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Vận tốc của vật ở điểm cuối là:
A \({v_2} = 2m/s\)
B \({v_2} = - 2m/s\)
C \({v_2} = - 5m/s\)
D \({v_2} = 5m/s\)
- Câu 15 : Một xe tải khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm đó là:
A \({F_h} = 4000N\)
B \({F_h} = 2000N\)
C \({F_h} = 3000N\)
D \({F_h} = 1000N\)
- Câu 16 : Từ A, xe (1) chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi theo xe (2) khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và cùng hướng với xe (1). Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng các xe \({m_1} = {m_2} = 1000kg\). Xác định lực kéo của động cơ mỗi xe. Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc \({a_2} = 2{{\rm{a}}_1}\)
A \({F_1} = 1000N;{F_2} = 500N\)
B \({F_1} = {F_2} = 500N\)
C \({F_1} = 500N;{F_2} = 1000N\)
D \({F_1} = {F_2} = 1000N\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất