Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2017, Đề 9 (C...
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất cacbohiđrat H thì nhận thấy số mol O2 đem đốt bằng số mol CO2 sinh ra. Biết H làm mất màu dung dịch Br2. Chất H là
A saccarozơ
B anđehit fomic
C fructozơ
D glucozơ
- Câu 2 : H là một este đơn chức có mạch cacbon hở, phân nhánh và là nguyên liệu chính để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn H trong dung dịch KOH dư, sản phẩm sau phản ứng gồm có
A kali metacrylat, metanol, kali hiđroxit.
B kali acrylat, metanol, kali hiđroxit.
C kali metacrylat, metanol.
D kali axetat, anđehit axetic.
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2. Kết thúc phản ứng tổng số mol khí và hơi thu được là
A 0,4075.
B 0,4000.
C 0,3825.
D 0,4325
- Câu 4 : Giả sử một đoạn tơ nitron có khối lượng mol phân tử là 5618 g/mol. Vậy đoạn tơ nitron trên có bao nhiêu mắc xích?
A 106
B 49
C 200
D 90
- Câu 5 : Hòa tan 35,46g BaCO3 vào 400g dung dịch H2SO4 5,88%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi phản ứng kết thúc?
A 10,876%
B 1,494%
C 1,525%
D 1,350%
- Câu 6 : Chia 2m g hh X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tan hết trong dd HCl (dư) thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi dư thu được 4,26g hh oxit. Giá trị của m là:
A 1,17
B 4,68
C 2,34
D 3,51
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau:(a) NaHCO3 được dùng là thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit(b) Ở nhiệt độ thường tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước(c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính lưỡng tính(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thờiSố phát biểu đúng là
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Chọn nhận định đúng?
A Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn.
B Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước.
C Trong nhóm IA thì kali có tính khử yếu hơn liti.
D Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
- Câu 9 : Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, PbO, NiO đun nóng. Khi kết thúc phản ứng thì thu được
A 3 đơn chất và 2 hợp chất.
B 5 đơn chất.
C 3 đơn chất và 4 hợp chất.
D 2 đơn chất và 4 hợp chất.
- Câu 10 : X, Y (MX < MY) là hai amino axit no, phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm X, Y trong oxi, thu được 0,2 mol N2 và tổng khối lượng CO2 và H2O là 66,84g. % khối lượng của Y có trong hỗn hợp là
A 55%
B 45%
C 40,81%
D 59,19%
- Câu 11 : Điện phân dung dịch (có màng ngăn, điên cực trơ) nào sau đây thì thu được kim loại bên catot?
A MgSO4
B AgNO3
C NaOH
D BaCl2
- Câu 12 : Chất nào dưới đây, vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH?
A Cr(OH)3.
B Cr(OH)2.
C Fe(OH)2.
D Fe(OH)3.
- Câu 13 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.(c) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch CuSO4.(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnSO4.Số thí nghiệm sau phản ứng thu được kết tủa là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : X là một este đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12g CO2. Cho cùng lượng X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 5,28g một chất hữu cơ. Giá trị của m là
A 13,2g
B 11,76g
C 10,08g
D 9,84g
- Câu 15 : Chất Xcó công thức phân tử C3H7NO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành chất Z có công thức phân tử C2H4NO2Na. Vậy H thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A aminoaxit
B axit cacboxylic
C este của aminoaxit
D muối amoni
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho 2m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được x gam Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp X, cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được y gam Ag. Biểu thức mối liên hệ giữa x, y là
A x = y.
B x = 2y.
C 3x = 2y.
D 3x = y.
- Câu 17 : Nhóm các tơ đều được điều chế từ hai loại monome là
A tơ tằm và tơ lapsan.
B tơ lapsan và tơ nilon-6,6.
C tơ nilon-6,6 và tơ olon.
D tơ nilon-6 và tơ enang.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag vào dung dịch chứa duy nhất chất tan Y dư, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thì thu được duy nhất kết tủa là Ag với khối lượng đúng bằng khối lượng Ag trong hỗn hợp X. Xác định Y
A FeCl3
B Cu(NO3)2
C AgNO3
D tất cả đều đúng.
- Câu 19 : Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl aminoaxetat, saccarozơ, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 20 : Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách đun nóng NH4Cl với Ca(OH)2, khí NH3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH3 cần dùng hóa chất nào sau đây?
A CuSO4 (rắn)
B dung dịch H2SO4 đặc
C CaO (rắn)
D NaCl (rắn)
- Câu 21 : Chọn nhận định sai?
A Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
B Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
C Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm.
D Giống như ion Fe3+ trong dung dịch, ion Cr3+ chỉ có tính oxi hóa.
- Câu 22 : Cho 66,88g hỗn hợp H gồm FeCO3, Fe3O4, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A 2,64 mol
B 2,88 mol
C 1,44 mol
D 1,2 mol
- Câu 23 : X là một este đa chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4. Cho 1 mol H tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được một muối X và một ancol Y. Biết . Tên của axit tạo nên H là
A axit fomic
B axit malonic
C axit oxalic
D axit etanoic
- Câu 24 : X, Y là hai este no, đơn chức, hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và đều được tạo thành từ một ancol Z. Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong oxi, thu được 62,48g CO2 và 39,96g H2O. Mặt khác, H tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1,8M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối A; b gam muối B. Biết MA < MB. Tỉ lệ a : b có giá trị là
A 1,094
B 1,067
C 0,914
D 1,071
- Câu 25 : Cho 0,8 mol hai kim loại Mg và Cu tác dụng với 160 ml dung dịch chứa FeCl3 xM và CuCl2 yM, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp H gồm hai kim loại có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch X được 77,3g muối khan. Nếu cho H tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thì thu được 11,2 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x, y lần lượt là
A 0,25M ; 1,875M
B 2,5M ; 1,125M
C 0,625M ; 0,75M
D 1,875M ; 1,875M
- Câu 26 : Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một loại amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hết Y trong oxi, thu được 6,12g H2O và 1,68g N2. Cho 20,28g hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A 45,43%
B 47,78%
C 46,57%
D 27,83%
- Câu 27 : Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dd Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A 48,18
B 32,62
C 46,12
D 42,92
- Câu 28 : Nung 5,54 g hh X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dd HCl dư thì lượng H2 sinh ra là 0,06 mol. Nếu cho Y phản ứng với NaOH dư thấy còn 2,96g chất rắn không tan. % khối lượng của Al trong X là:
A 29,24%
B 24,37%
C 19,5%
D 34,11%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein