Bài tập Phương pháp trung bình trong hóa học cực h...
- Câu 1 : Cho từ từ hỗn hợp 3 muối Na2CO3, K2CO3, CaCO3 vào dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu đuợc 4,48 lít khí. Thể tích dung dịch HCl (ml) đã dùng là:
A. 200.
B. 100
C. 300.
D. 400.
- Câu 2 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng vói O2 lấy dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 phản ứng là
A. 2,016 lít.
B. 0,672 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,008 lít.
- Câu 3 : Cho l,67g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng vừa hết với HCl dư thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol no. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X bằng 10,64 lít O2 thu được 7,84 lít CO2 các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức hai ancol trong X lần lượt là:
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. C3H7OH và HO - (CH2)4 - OH.
C. HO - (CH2)3 - OH và C4H9OH.
D. HO - (CH2)3 - OH và HO(CH2)4OH.
- Câu 5 : Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetìlen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Tính m
A. 5,85.
B. 3,39.
C. 6,6.
D. 7,3.
- Câu 6 : Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và l,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm hai - aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng Oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Vậy m có giá trị là:
A. 67,8g
B. 68,4g
C. 58,14g
D. 58,85g
- Câu 8 : Cho hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối của Y so với H2 là 14,5. Hỏi tỉ khối của X vói H2 là bao nhiêu.
A. 7,8.
B. 6,7.
C. 6,2.
D. 5,8.
- Câu 9 : Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau phản ứng hoàn toàn thấy phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 1,12 lít khí và lượng brom phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp X thì thu được 2,8 lít CO2. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
- Câu 10 : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3 trong NH3 nung nóng, sinh ra 64,8 g Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8.
B. 8,8.
C. 7,4.
D. 9,2.
- Câu 11 : Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là:
A. CH3COOH; C3H7COOH.
B. C2H5COOH; C3H7COOH.
C. HCOOH; CH3COOH.
D.CH3COOH;C2H5COOH.
- Câu 12 : Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
- Câu 13 : Hòa tan 2,97g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
A. 50; 50.
B. 40; 60.
C. 45,5; 55,5.
D. 45; 55.
- Câu 14 : X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,4 M. X và Y là
A. Flo, clo.
B. Clo, brom.
C. Brom, iot.
D. Không xác định.
- Câu 15 : Trong tự nhiên Cu tồn tại dưới hai dạng đồng vị là và . Khối lượng phân tử trung bình là 63,55. Tính phần trăm khối lượng mỗi loại đồng vị theo thứ tự trên lần lượt là:
A. 27,5%; 72,5%.
B. 70%; 30%.
C. 72,5%; 27,5%.
D. 30%; 70%.
- Câu 16 : Hỗn họp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức là bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng nhiệt độ và áp suất.
A. 10 lít
B. 20 lít
C. 30 lít
D. 40 lít
- Câu 17 : Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38g. Xác định công thức phân tử của rượu B. Biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol rượu B và C và MB> MC.
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
- Câu 18 : Hoà tan hỗn hợp gồm 0,5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Be.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ 10% thu được dung dịch trong đó nồng độ BaCl2 bằng 9,48% và nồng độ % của MCl2 nằm trong khoảng từ 8% đến 9%. M là:
A. Fe
B. Ca
C. Mg
D. Zn
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat va metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy bình 1 đựng dung dịch H2SO4đặc, dư và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65
- Câu 21 : Cho m gam hỗn hợp X gồm glixin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m +11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 38,9 g
B. 40,3 g
C. 43,lg
D. 41,7g
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 g
B. 6,55 g
C. 8,88 g
D. 5,04 g
- Câu 23 : Nitro hóa benzen được 2,3 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,01 mol N2. Hai hợp chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2(đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,36
B. 2,40
C. 3,32
D. 3,28.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 g.
B. 4,95 g.
C. 10,782 g.
D. 21,564 g
- Câu 26 : Một hỗn hợp M gồm 0,06 mol axit cacboxylic X và 0,04 mol ancol no đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M ở trên thu được 3,136 lít CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. 52,67%.
B. 66,91%
C. 33,09%
D. 47,33%.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là
A. V = 72,8a
B. V = 145,6a
C. V = 44,8a
D. V = 89,6a
- Câu 28 : Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp ( MY< MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A.15,9%
B. 29,6%
C. 29,9%
D. 12,6%
- Câu 29 : Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là
A. 0,08 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,05 mol.
D. 0,06 mol
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol X1 và X2. . Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và 2 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức của X1 là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH
- Câu 31 : Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm 2 - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295.
B. 1,935.
C. 2,806.
D. 1,806.
- Câu 32 : Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau, phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH2= CH - COOH.
B. CH2 = CH - COOH và CH2 = C(CH3) - COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
- Câu 33 : Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 15,68 lít CO2, và 17,1 gam H2O. Mặt khác thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng của cả 2 ancol là 60%. Giá trị của a là:
A. 25,79.
B. 15,48.
C. 24,80.
D. 14,88.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được l,6a mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong X là:
A. 46,67%.
B. 40,00%.
C. 74,59%.
D. 25,41%.
- Câu 35 : Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propinamin.
- Câu 36 : Cho hỗn hợp 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với NaOH. Lượng muối sinh ra cho phản ứng vôi tôi xút hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3,3. Hai axit có phần trăm về số mol lần lượt là
A. 30% và 70%.
B. 20% và 80%.
C. 50% và 50%.
D. Kết quả khác.
- Câu 37 : Hỗn hợp A gồm X, Y (MX< MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch B và (m-12,6) gam hỗn hợp hơi 2 andehit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và có tỉ khối so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m+6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là.
A. 60,73%.
B. 45,55%.
C. 36,44%.
D. 30,37%.
- Câu 38 : Cho hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hidrocacbon Y (X và Y có cùng số C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử Y là:
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C4H10.
- Câu 39 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp 2 andehit thu được a mol H2O. Công thức của 2 andehit là:
A. HCHO và OHC-CH2-CHO.
B. HCHO và CH3 C-CHO.
C. OHC-CHO và CH3CHO.
D. CH3CHO và CH3 C-CHO.
- Câu 40 : Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein