20 Câu trắc nghiệm Amin có Video hướng dẫn giải
- Câu 1 : Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
D. Cộng thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
- Câu 2 : Để phân biệt phenol và anilin có thể dùng(1) Dung dịch NaOH (2) Dung dịch HCl
A. 1 hoặc 2
B. 1; 2 hoặc 3
C. 1; 2 hoặc 4
D. 1 hoặc 4
- Câu 3 : Benzen không làm mất màu nước brom, nhưng anilin làm mất màu dễ dàng nước brom và tạo kết tủa trắng. Đó là do
A. Anilin là amin đơn
B. Nhóm –NH2 đã ảnh hưởng đến gốc phenyl
C. Anilin có tính bazơ rất yếu
D. gốc phenyl đã ảnh hưởng đến nhóm –NH2
- Câu 4 : Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
- Câu 5 : Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O, C3H9N. Chất nào có nhiều đồng phân cấu tạo nhất ?
A. C3H7Cl
B. C3H8O
C. C3H8
D. C3H9N
- Câu 6 : Cho các chất sau : etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluene, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 7 : Cho 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 lọ trên là
A. dung dịch phenolphtalein
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. giấy quỳ tím
- Câu 8 : Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 9 : Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan có công thức tổng quát là RNH3Cl. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
- Câu 11 : Đốt cháy amin đơn chức no A bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp X gồm CO2, hơi nước và N2. Biết \(d_{x/H_{2}}=12,875\). Vậy A có công thức phân tử là
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
- Câu 12 : Cho 26,55 gam một amin no đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 16,05 gam kết tủa . Công thức của amin là
A. CH5N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C5H11N
- Câu 13 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46
- Câu 14 : Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
- Câu 15 : Cho 1,52 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 2,98 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,76 gam
B. 0,38 gam
C. 0,62 gam
D. 0,31 gam
- Câu 16 : Đốt cháy 0,1 mol amin bậc một A bằng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 2,24 lít khí (đkc) thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình nước vôi tăng 16 gam và xuất hiện 20 gam kết tủa . A có công thức phân tử
A. CH5N
B. C2H8N2
C. C2H5N3
D. C3H8N2
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn 5,35 gam amin A là đồng đẳng của anilin cần dùng 10,36 lít O2 (đkc). A có công thức phân tử là:
A. C7H9N
B. C8H11N
C. C9H13N
D. C10H15N
- Câu 18 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 3,36 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam
B. 10,725 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam
- Câu 19 : Phần trăm khối lượng N trong phân tử anilin bằng
A. 18,67%
B. 12,96%
C. 15,05%
D. 15,73%
- Câu 20 : Đi từ 300 gam benzen có thể điều chế được bao nhiêu gam anilin? Cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 78%.
A. 279 gam
B. 234 gam
C. 458,5 gam
D. 357,7 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein