Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 16 (...
- Câu 1 : Cho các kim loại: Fe, Mg, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A Fe.
B Mg.
C Cu.
D Ag.
- Câu 2 : Chất nào không phải chất điện li mạnh?
A HCl.
B NaCl.
C CH3COOH.
D CH3COONa.
- Câu 3 : Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm?
A Na.
B Be.
C K.
D Rb.
- Câu 4 : Sắt không tác dụng được với
A dung dịch HCl.
B dung dịch HNO3 đặc nguội.
C dung dịch H2SO4 đặc nóng.
D dung dịch HNO3 loãng.
- Câu 5 : Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CnH2n+1. X thuộc dãy đồng đẳng
A ankan.
B anken.
C ankin.
D aren.
- Câu 6 : Ở điều kiện thích hợp, ancol etylic không tác dụng được với
A HCl.
B Na.
C NaOH.
D CuO.
- Câu 7 : Sản phẩm khi thuỷ phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch KOH (đun nóng) là
A ancol etylic và natri axetat.
B ancol etylic và kali axetat.
C ancol metylic và natri propionat.
D ancol metylic và kali propionat.
- Câu 8 : Đồng phân của fructozơ là
A glucozơ.
B saccarozơ.
C tinh bột.
D xenlulozơ.
- Câu 9 : X là aminoaxit đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon trong X là
A 0.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 10 : Hoàn tan hoàn toàn 0,8 gam NaOH vào nước thu được 200ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A 1.
B 2.
C 12.
D 13.
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muỗi có trong X là
A 14,8 gam.
B 2,0 gam.
C 12,8 gam.
D 16,8 gam.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần vừa đủ V lít CO (đktc). Giá trị của V là
A 2,24.
B 3,36.
C 4,48.
D 6,72.
- Câu 13 : Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra đem cân thấy (m + 1,6) gam. Thể tích dung dịch CuSO4 là
A 100ml.
B 200ml.
C 300ml.
D 400ml.
- Câu 14 : Cracking 5,8 gam C4H10, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Z. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A 100,0.
B 26,6.
C 126,6.
D 73,4.
- Câu 15 : Thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80%. Cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 34,56.
B 43,20.
C 17,28.
D 21,60.
- Câu 16 : Cho 27,5 gam Gly – Ala – Glu tác dụng với lượng dung dịch NaOH. Số mol NaOH tối đa là
A 0,2.
B 0,3.
C 0,4.
D 0,5.
- Câu 17 : Trùng hợp 280 kg etilen với hiệu suất 65%, sau phản ứng thu được khối lượng PE là
A 280 kg.
B 140 kg.
C 182 kg.
D 91 kg.
- Câu 18 : Cho các chất sau: CO2, HCl, SiO2, Al, Cr, CrO3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng là
A 3.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 19 : Nhận định nào sau đây không chính xác về nhôm?
A Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng.
B Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh.
C Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
D Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.
- Câu 20 : Cho các chất sau: NaHCO3, NaHSO4, Al2O3, CrO, Fe(OH)2 và Al. Số chất có tính lưỡng tính là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 21 : Cho kim loại Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch sau: AgNO3, HNO3, H2SO4 loãng, HCl đặc nóng. Số dung dịch oxi hoá sắt thành Fe3+ là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, sau phản ứng thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,16 mol KOH, sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (m + 13,45) gam rắn. Dung dịch sau phản ứng chứa
A K3PO4 và KOH.
B K3PO4 và K2HPO4.
C K2HPO4 và KH2PO4.
D KH2PO4 và H3PO4.
- Câu 23 : Cho các chất sau: anđehit axetic, metyl fomat, axetilen, stiren, isopren, glucozơ, benzen. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
A 4.
B 5.
C 6.
D 7.
- Câu 24 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A Các amin đều là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai.
B Amin thơm có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
C Nguyên tử N trong phân tử amin gây nên tính bazơ, tính khử và tính oxi hoá cho amin.
D Amin bậc 1 bị oxi hoá bởi axit nitrơ tạo khí N2.
- Câu 25 : Cho triolein tác dụng lần lượt với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH, H2, HCl (ở điều kiện thích hợp). Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 26 : Chất hữu cơ X được cấu tạo từ 3 nguyên tố là C, H và O. Phân tử khối của X là 60 đvC. X có thể tác dụng với Na giải phóng khí H2, X có thể mất màu dung dịch Br2. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn X chỉ gồm các oxit. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 32,65.
B 10,80.
C 32,11.
D 31,57.
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong oxi dư. Hoà tan toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sau phản ứng thu được 4,935m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A 3,1.
B 6,2.
C 4,65.
D 7,75.
- Câu 29 : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của a là
A 0,15.
B 0,24.
C 0,26.
D 0,18.
- Câu 30 : Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2) và (3).- Trộn 5ml dung dịch (1) với 5ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.- Trộn 5ml dung dịch (1) với 5ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.- Trộn 5ml dung dịch (2) với 5ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?
A V2 = V1.
B V2 = 3V1.
C V2 = 2V1.
D 2V2 = V1.
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
A 14,44 gam.
B 18,68 gam.
C 13,32 gam.
D 19,04 gam.
- Câu 32 : Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,1.
B 0,2.
C 0,3.
D 0,4.
- Câu 33 : Trung hoà 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A C3H7COOH.
B HOOC – CH2 – COOH.
C HOOC – COOH.
D C2H5COOH.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm BaO, NaHCO3, NH4HCO3, BaCl2 và Na với số mol bằng nhau. Hoà tan X bằng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa
A NaCl.
B NaCl và Na2CO3.
C NH4Cl và NaCl.
D NH4Cl, NaCl và Na2CO3.
- Câu 35 : Chất hữu cơ T có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol T tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1 mol chất U, 1 mol chất N, 1 mol chất G và 2 mol H2O. Chất G tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được chất hữu cơ P. Biết MG > MU > MN. Nhận định không chính xác là
A chất hữu cơ T phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
B chất hữu cơ N có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C chất hữu cơ G có 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
D chất hữu cơ P tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
- Câu 36 : Hoà tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, số mol kết tủa phụ thuộc và số mol HCl được biểu diễn trong đồ thị sau:Giá trị của a là
A 0,15.
B 0,18.
C 0,12.
D 0,16.
- Câu 37 : Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, Fe3O4, FeO và CuO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng). Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M thu được dung dịch Z chỉ chứa (m + 29,37) gam muối trung hoà và 0,448 lít khí N2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với
A 22,4.
B 20,6.
C 16,2.
D 18,4.
- Câu 38 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A 4,68.
B 8,10.
C 8,64.
D 9,72.
- Câu 39 : Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY . Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A etyl axetat.
B metyl propionat.
C vinyl axetat.
D metyl axetat.
- Câu 40 : Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. Khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. Công thức cấu tạo của X là :
A CH3OOCCH2-CH2COOCH3.
B C2H5OOC-COOC2H5.
C HOOC(C2H4)4COOH.
D CH3OOC-COOC3H7.
- Câu 41 : Chất nào sau đây có độ ngọt cao nhất ?
A Glucozơ
B Saccarozơ
C Fructozơ
D Tinh bột
- Câu 42 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhỏ từ từ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(II) nitrat.(b) Thả một mẩu natri vào dung dịch kẽm sunfat.(c) Cho bột nhôm vào bình đựng khí clo.(d) Thổi một luồng khí hidro đi qua ống sứ đựng đồng(II) oxit nung nóng.Các thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
A (a), (b).
B (b), (c).
C (c), (d).
D (a), (d).
- Câu 43 : Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối?
A (CH3COO)2C3H6.
B C6H5COOCH3.
C ClNH3CH2CONHCH2COOH.
D C2H5NH3Cl.
- Câu 44 : Ô nhiễm môi trường nước làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Nguyên nhân chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp thải vào môi trường nước. Dãy nào sau đây gồm các ion ở nồng độ cao gây ô nhiễm nguồn nước?
A Na+, Pb2+, PO43-
B SO42-, Na+, Hg2+
C As3+, NO3-, K+
D PO43-, NO3-, SO42-
- Câu 45 : Cho 2m gam hỗn hợp vinyl axetat và anlyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 6,02.
B 3,01.
C 5,04.
D 2,52.
- Câu 46 : Thực hiện 2 thí nghiệm:TN1: Cho từ từ đến dư dd X vào AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắngTN2: Cho từ từ đến dư dung dịch Y vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.X và Y lần lượt là :
A NaOH, NH3.
B NH3, NaOH.
C NaOH, AgNO3.
D AgNO3, NaOH.
- Câu 47 : Giải pháp nào sau đây không hợp lí?
A Sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3.
B Rắc bột lưu huỳnh lên thủy ngân rơi vãi khi làm vỡ nhiệt kế.
C Gắn lá thiếc bên ngoài vỏ tàu bằng thép để chống ăn mòn bằng phương pháp ñiện hóa.
D Sử dụng hỗn hợp tecmit để hàn gắn đường ray xe lửa.
- Câu 48 : Tiến hành lên men 54 gam glucozơ, thu được m gam ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, thu được 38,9 gam hỗn hợp muối. Hiệu suất quá trình lên men và giá trị của m là
A 83,33% và 27,6.
B 75,00% và 20,7.
C 83,33% và 23,0.
D 75,00% và 27,6.
- Câu 49 : X là một amino axit. X được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh, muối mononatri của X được dùng làm bột ngọt (mì chính). Công thức của X là
A NH2C3H7(COOH)2.
B (NH2)2C5H9COOH.
C (NH2)2C5H7COOH.
D NH2C3H5(COOH)2.
- Câu 50 : Tiến hành điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được ba khí thoát ra ở cả hai điện cực với thể tích bằng nhau (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tỉ lệ a : b là
A 1 : 1.
B 2 : 1.
C 2 : 3.
D 1 : 2.
- Câu 51 : Cho các phát biểu sau:(a) Nhóm IIA và các nhóm B chỉ chứa các nguyên tố kim loại.(b) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.(c) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng ñể nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.(d) Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc NH4 + ta được phèn nhôm.(e) Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.(f) Crom(VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.Số phát biểu đúng là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 52 : Y là một amin no, đơn chức, mạch hở (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tổng số mol khí và hơi trong bình là 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 53 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A a = 2b
B a = 3b
C b = 2a
D b = 4a
- Câu 54 : Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion
A CO32-.
B Cl-.
C NO2-.
D HCO3-.
- Câu 55 : Cho các phát biểu sau:(1) Amino axit là các chất rắn màu trắng, kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.(2) Các amin có số cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 3, đơn chức, mạch hở là chất khí mùi khai giống NH3.(3) Sợi bông, tơ tằm và tơ olon thuộc loại polime thiên nhiên.(4) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng(5) Trùng ngưng axit ω – aminoenantoic thu được nilon – 6Số phát biểu sai là:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 56 : Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Câu 57 : Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:
A 27,965
B 16,605
C 18,325
D 28,326
- Câu 58 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất là
A 431,19 gam
B 108,19 gam
C 161.19 gam
D 162 gam
- Câu 59 : Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX< MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7g hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :
A 30,5%
B 20,4%
C 24,4%
D 35,5%
- Câu 60 : Hoà tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M, Mg và Zn (tỉ lệ mol 1 : 2 : 2) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,4 mol HCl và x mol KNO3. Phản ứng kết thúc được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH 1M dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 20,6.
B 31,4.
C 11,6.
D 22,3.
- Câu 61 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một amino axit A (no, mạch hở, phân tử chứa 2 nhóm COOH) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,7g hỗn hợp hơi T. Thể tích của T bằng thể tích của 11,2g oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Đưa T về đktc thu được V lít khí Z. Giá trị của V là:
A 3,36
B 3,92
C 4,48
D 4,2
- Câu 62 : Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A 2 : 1
B 3 : 2
C 3 : 1
D 5 : 3
- Câu 63 : Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol α – amino axit A cần vừa đúng 100ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch Y . Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19g muối .tên của aminno axit A là:
A CH2NH2CH2COOH
B CH3CH(NH2)COOH
C H2NCH2COOH
D CH3C (NH2)2COOH
- Câu 64 : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl a M được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Giá trị của a là:
A 2,5 M.
B 2M
C 1,5 M.
D 1M
- Câu 65 : Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, valin và lysin (trong đó mO: mN = 16 : 9) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng muối thu được N2, CO2, H2O và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 49,0 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A 14,84.
B 13,73.
C 14,98.
D 14,00.
- Câu 66 : Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A C2H5COOH
B CH3COOH
C C2H3COOH
D C3H5COOH
- Câu 67 : Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg và Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y, thu được 90,435 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn phần hai trong khí clo dư, thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 93,275 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A 22,8.
B 14,1.
C 11,4.
D 28,2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein