kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm th...
- Câu 1 : Nguyên nhân chính khiến cho tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định là các kim loại kiềm thổ:
A có bán kính nguyên tử lớn
B có ít electron hóa trị
C có điện tích hạt nhân nhỏ
D có kiểu mạng tinh thể không giống nhau
- Câu 2 : Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa thấy có khí bay ra vừa thu được chất kết tủa. X là:
A Be
B Mg
C Ba
D Cu
- Câu 3 : Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là?
A Điện phân muối halogenua hoặc oxit nóng chảy.
B Điện phân dung dịch muối halogenua có màng ngăn giữa hai điện cực.
C Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
D Điện phân dung dịch muối halogenua không có màng ngăn giữa hai điện cực.
- Câu 4 : Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
A Na2CO3.
B HCl.
C H2SO4.
D NaHCO3.
- Câu 5 : Cho các chất: H2O (t0); CO2 (t0); SiO2 (to); HNO3 đặc nguội; dung dịch AlCl3. Số chất mà Mg có thể phản ứng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 6 : Hỗn hợp X gồm Ca, Sr, Ba tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết dung dịch Y là bao nhiêu?
A 120 ml
B 60 ml
C 1,2 lít
D 240 ml
- Câu 7 : Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 8 : Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A Ca
B Ba
C Sr
D Mg
- Câu 9 : Hiện tượng xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong là:
A Kết tủa trắng tăng dần đến cực đại và không tan.
B Kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó tan một phần, dung dịch còn lại bị vẩn đục.
C Kết tủa trắng tăng dần sau đó tan hết, thu được dung dịch trong suốt.
D Ban đầu dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
- Câu 10 : Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây?
A CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
B Mg(HCO3)2→ MgCO3 + CO2+ H2O
C CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O
D Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2+ H2O
- Câu 11 : Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3-; 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại:
A nước cứng tạm thời
B nước cứng vĩnh cửu
C nước mềm
D nước cứng toàn phần
- Câu 12 : Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nói trên là:
A 40%
B 50%
C 84%
D 92%
- Câu 13 : Thực hiện các phản ứng sau:(1) X + CO2 → Y(2) 2X + CO2 → Z + H2O(3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2 Y + T→ Q + Z + 2H2OHai chất X, T tương ứng là:
A Ca(OH)2, NaOH
B Ca(OH)2, Na2CO3
C NaOH, NaHCO3
D NaOH, Ca(OH)2
- Câu 14 : Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nào dưới đây để phân biệt các cốc trên?
A NaHCO3
B MgCO3
C Na2CO3
D Ca(OH)2
- Câu 15 : Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol) . Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
A có tính cứng toàn phần
B có tính cứng vĩnh cửu
C là nước mềm
D có tính cứng tạm thời
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
A Mg và Ca
B Be và Mg
C Mg và Sr
D Be và Ca
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 27,96
B 29,52
C 36,51
D 1,50
- Câu 18 : Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là:
A Ca(HCO3)2
B Na2CO3
C NaOH
D NaHCO3
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein