Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Nghèn...
- Câu 1 : Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
A C2H5OH
B HCHO
C CH3COOH
D CH3OH
- Câu 2 : Cho các chất: NaCl, NaOH, Cu(OH)2, H2SO4, CuSO4, Na, Cu, CuCl2, Na2SO4. Có bao nhiêu chất trong số đã cho tan hoàn toàn trong nước?
A 7
B 5
C 6
D 8
- Câu 3 : Trong chu kỳ 3, bảng HTTH các nguyên tố hóa học, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố biến đổi thế nào?
A Giảm dần
B Tăng rồi giảm
C Không đổi
D Tăng dần
- Câu 4 : Hợp chất tác dụng được với NaHCO3 là
A ancol etylic
B triolein
C axit axetic
D benzen
- Câu 5 : Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 6 : Polime X được dùng để tráng làm bề mặt chảo chống dính, nó là:
A Teflon
B Nilon-6
C Fibroin
D Poli(metyl metacrylat)
- Câu 7 : Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
A Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
B Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
C Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
D Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
- Câu 8 : Cho các nguyên tử: 2713 Al và 3517Cl . Phân tử khối của hợp chất tạo nên từ các nguyên tử trên có thể có giá trị là:
A 62
B 62,5
C 132
D 133,5
- Câu 9 : Nicotin có trong khói thuốc lá là chất gây nghiện, có độc tính, có công thức phân tử C10H14N2. Nicotin thuộc loại hợp chất nào?
A Aminoaxit
B Amin
C Protein
D Ankin.
- Câu 10 : Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với brom dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: (C=12, H=1, O=16)
A 1 mol
B 0,1 mol
C 3 mol
D 0,3 mol
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 12 : Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng?
A Dùng dung dịch KMnO4 để nhận ra SO2
B Dùng dung dịch KI và hồ tinh bột để nhận ra O3
C Dùng dung dịch CuSO4 để nhận ra H2S
D Dùng dung dịch BaCl2 để nhận ra CO2
- Câu 13 : Phần trăm khối lượng của N trong glyxin là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
A 18,67%
B 15,73%
C 21,33%
D 42,67%
- Câu 14 : Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là (Ca=40, C=12, O=16)
A 22,4
B 11,2
C 33,6
D 5,6
- Câu 15 : Cho 43,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 1,12 gam khí. Kim loại M là: (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,5)
A Rb
B Li
C K
D Na
- Câu 16 : Cho tổng số 2 mol anilin và phenol tác dụng với nước brom dư thì số mol Brom phản ứng là:
A 6 mol
B 2 mol
C 12 mol
D 3 mol
- Câu 17 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành acol etylic là (C=12, H=1, O=16)
A 60%
B 40%
C 54%
D 80%
- Câu 18 : Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ?
A C3H6O2
B C6H6
C CH3O
D C3H2
- Câu 19 : Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3-có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 20 : Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng có thể làm mất tính cứng?
A NaCl
B Xà phòng
C HCl
D CaCl2
- Câu 21 : Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là:
A 0,24 lít.
B 0,36 lít.
C 0,16 lít.
D 0,32 lít
- Câu 22 : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào :
A Fe2(SO4)3 và H2SO4
B CuSO4, FeSO4 và H2SO4
C FeSO4 và H2SO4
D CuSO4, H2SO4 và Fe2(SO4)3
- Câu 23 : Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
A C10H7O2
B C40H28O8
C C20H14O4
D C30H21O6.
- Câu 24 : Đốt cháy hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, một ancol chứa một nối đôi, mạch hở, một andehit no đơn chức, mạch hở, một anken và một este tạo ra từ axit cacboxylic trên với ancol etylic thu được m (gam) H2O và 11,2 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: (H=1, O=16)
A 9 gam
B 18 gam
C 4,58 gam
D 4,5 gam
- Câu 25 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly- Gly- Gly- Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly, 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
A 56,58
B 34,44
C 40,24
D 59,04
- Câu 26 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)
A 20
B 60
C 40
D 80
- Câu 27 : Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: (Al=27, Cl=35,5, Ba=137, S=32, H=1, Na=23, O=16)
A 0,030 và 0,018.
B 0,018 và 0,144.
C 0,180 và 0,030.
D 0,030 và 0,180.
- Câu 28 : Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là? (Fe=56, O=16)
A 4,48 lít
B 8,96 lít
C 6,72 lít
D 2,24 lít
- Câu 29 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hoá là (Cho H=1, C=12, Na=23, O=16)
A 3,68
B 6,38
C 2,98
D 5,28
- Câu 30 : Chất 2,4-Dimetylpyrol có công thức phân tử: C6H9N. Chất này có thể là:
A Amin một vòng, hai nối đôi
B Amin một vòng, no
C Amin no, mạch hở
D Amin có vòng benzen
- Câu 31 : Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). % khối lượng Al trong hỗn hợp X là (Al=27, Mg=24)
A 63%
B 46%
C 36%
D 50%
- Câu 32 : Khi đốt một lượng polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isoprene với acrilonitrin bằng O2 vừa đủ, tạo thành hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích acrilonitrin và isopren trong polime đó tương ứng là:
A 3 : 1
B 2 : 1
C 1 : 2
D 1 : 3
- Câu 33 : Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô có thể coi là hỗn hợp gồm etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10) và pentan (C5H12). Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về khí đồng hành?
A Khí đồng hành không làm mất màu nước brom.
B Cần thu hồi và chế biến khí đồng hành thay vì đốt bỏ.
C Đốt cháy khí đồng hành thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
D Đốt cháy khí đồng hành thu được lượng nhiệt lớn.
- Câu 34 : Trước đây người ta thường pha tetraetyl chì (Pb(C2H5)4) vào xăng nên gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay xăng không chì với nhiều phụ gia không gây ô nhiễm môi trường được đưa vào sử dụng. Các chất phụ gia thay thế cho tetraetyl chì trong xăng nhằm mục đích gì?
A Chống cháy nổ cho xăng
B Tăng tính chống kích nổ
C Tăng khả năng bôi trơn động cơ
D Giảm khả năng bay hơi
- Câu 35 : Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)
A 60
B 84
C 13
D 30
- Câu 36 : Cho dung dịch Fe(NỌ3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na2S, H2SO4 loãng, H2S; H2SO4 đặc; NH3, AgNỌ3, Na2CỌ3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A 8
B 6
C 7
D 5
- Câu 37 : X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
A este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol
B este của axit oxalic với hai phân tử phenol
C este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử cresol
D este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH)
- Câu 38 : Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của este đơn chức là: (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
A C5H10O2
B C4H6O2
C C5H8O2
D C4H8O2
- Câu 39 : Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: (Cho Ca=40, C=12, Na=23, O=16, Ag=108)
A HCOOH; CH3COOH.
B HCOOH; C2H3COOH.
C CH3COOH; C2H5COOH.
D HCOOH; C2H5COOH.
- Câu 40 : Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
A 3:1
B 1:1
C 1:3
D 1:2
- Câu 41 : Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
A Ni
B Cr
C Cu
D Fe
- Câu 42 : Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? (Mg=24, Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Ba=137, H=1, N=14)
A 4,0.
B 2,5.
C 3,0.
D 3,5.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein