Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh ph...
- Câu 1 : Đạn B41 có thể xuyên thép dầy bao nhiêu mm?
A. 200 mm
B. 202 mm
C. 204 mm
D. 210 mm
- Câu 2 : Đạn B41 có thể xuyên thủng bê tông dầy bao nhiêu mm?
A. 600 mm
B. 700 mm
C. 800 mm
D. 900 mm
- Câu 3 : Súng trường CKC dùng chung đạn với mấy loại súng?
A. Với 2 loại súng
B. Với 3 loại súng
C. Với 4 loại súng
D. Với 5 loại súng
- Câu 4 : Tìm câu trả lời đúng?
A. Thuốc nổ không tan trong dung môi hữu cơ, có tác dụng với bazơ, cồn aCid, ace ton.
B. Thuốc nổ tan trong dung môi hưũ cơ, không tác dụng với bazơ, cồn, acid, aceton
C. Thuốc nổ tan trong dung môi hữu cơ, có tác dụng với bazơ, cồn acid, aciton
D. Thuốc nổ có tác dụng với ba zơ, cồn acid, aciton nhưng ít, và không tan trong dung môi
- Câu 5 : Lựu đạn cầu Việt Nam sát thương tiêu diệt địch thé nào? bán kính sát thương?
A. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương là 6m
B. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương 6m
C. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương là 10m
D. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương là 10m
- Câu 6 : Tìm cẩu trả lời đúng? Đồ dùng để đựng thuốc nổ TNT, Melinít là các dụng cụ:
A. Làm bằng sắt
B. Làm bằng đồng
C. Làm bằng thiếc
D. Làm bằng nhôm
- Câu 7 : Cho toạ độ điểm M là (200 01’25” -105012′ 20”). Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điểm M.
B. Đây là cách ghi toạ độ địa lý của điểm M.
C. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm M.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô vuông của điểm M.
- Câu 8 : Cho toạ độ điểm M là (2786) Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điiểm M.
B. Đây là cách ghi toạ độ địa lý của điểm M.
C. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm M.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô vuông của điiểm M.
- Câu 9 : Con số ghi 250 gam-270 gam của lựu đạn cầu Việt Nam nói lên điều gì?
A. Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn
B. Trọng lượng thuốc nổ TNTcủa lựu đạn
C. Trọng lượng mảnh gang vỏ lựu đạn
D. Trọng lượng bộ phận gây nổ
- Câu 10 : Mìn K69 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương là bao nhiêu mét?
A. Mìn K69 gây nổ bằnglực đè nổ, vướng nổ,bán kính sát thương là 5-10m
B. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ,vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
C. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ bán kính sát thương là 15-20m
D. Mìn K69 gây nổ bằng lực vướng nổ bán kính sát thương là 10-15m
- Câu 11 : Con số 6 kg, 2 kg và 0,8 m của mìn K59 nói lên điều gì?
A. Kg là trọng lượng toàn bộ, 2kg là trọng lượng thuốc nổ TNT; 0,8 là bán kính sát thương
B. Kg là trọng lượng thuốc nổ TNT, 2kg là lực đè nổ; 0,8 m là bán kính sát thương
C. Kg là lực đè nổ, 2kg là lực vướng nổ; 0,8 m là độ nhảy nổ
D. Kg là trọng lượng toàn bộ, 2 kg là lực đè nổ; 0,8 m là độ nhảy nổ
- Câu 12 : Con số ghi 250 gam - 270 gam của lựu đạn cầu Việt Nam nói lên điều gì?
A. Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn
B. Trọng lượng thuốc nổ TNT của lựu đạn
C. Trọng lượng mảnh gang vỏ lựu đạn
D. Trọng lượng bộ phận gây nổ
- Câu 13 : Mìn K58 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương của mìn là bao nhiêu?
A. Mìn K58 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 1,5-2m
B. Mìn K58 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 1-1,5m
C. Mìn K58 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 1-1,5m
D. Mìn K58 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 2-2,5m
- Câu 14 : Con số ghi 550gam và 200gam của mìn K58 nói lên điều gì?
A. 550gam là lực đè nổ, 200gam là trọng lượng mìn
B. 550 gam là trọng lượng toàn bộ mìn, 200gam là trọng lượng vỏ mìn
C. 550gam là trọng lượng toàn bộ mìn, 200gam là trọng lượng thuốc nổ TNT
D. 550gam là trọng lượng vỏ mìn, 200gam là trọng lượng thuốc nổ TNT
- Câu 15 : Mìn K69 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương là bao nhiêu?
A. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ, bán kính sát thương là 5-10m
B. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
C. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 15-20m
D. Mìn K6 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
- Câu 16 : Khái niệm về lựu đạn:
A. Lựu đạn là loại đạn được ném bằng tay
B. Lựu đạn là loại đạn được phóng bằng súng
C. Lựu đạn là loại đạn được thả dưới nước
D. Tất cả đều sai
- Câu 17 : Thuốc nổ tôlít (TNT) có đặc tính sau:
A. Là một hợp chất, màu vàng nhạt
B. Có hút ẩm, tan trong nước
C. Tan trong dung môi hữu cơ
D. Tác dụng với bazơ tạo thành chất nhạy nổ
- Câu 18 : Đồ dùng để đựng thuốc nổ TNT, Mê lít là các dụng cụ:
A. Làm bằng sắt
B. Làm bằng đồng
C. Làm bằng thiếc
D. Làm bằng nhôm
- Câu 19 : Con số 6kg; 2kg và 0,8m của mìn K69 nói lên điều gì?
A. 6 kg là trong lượng toàn bộ, 2kg là trọng lượng thuốc nổ TNT; 0,8m là bán kính sát thương
B. 6kg là trọng lượng thuốc nổ TNT, 2kg là lực đè nổ; 0,8m là bán kính sát thương
C. 6kg là lực đè nổ 2kg là lực vướng nổ; 0,8m là độ nhảy nổ
D. 6kg là trọng lượng toàn bộ, 2kg là lực đè nổ; 0,8m là độ nhảy nổ
- Câu 20 : Tìm câu trả lời sai? Theo công dụng người ta phân loại lựu đạn thành:
A. Lựu đạn chống bộ binh
B. Lựu đan chống tăng
C. Lựu đạn chống cháy
D. Lựu đạn khói
- Câu 21 : Để chống máy dò mìn K58 người ta cấu tạo vỏ và nắp mìn bằng các chất liệu sau:
A. Vỏ bằng nhựa, nắp bằng cao su
B. Vỏ bằng nhôm, nắp bằng sắt
C. Vỏ bằng đồng, nắp bằng gỗ
- Câu 22 : Tính năng của mìn K58 là:
A. Là loại mìn đè nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
B. Là loại mìn vướng nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
C. Là loại mìn nhảy nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
D. Là loại mìn đè nổ, vướng nổ và nhảy nổ sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
- Câu 23 : Tìm câu trả lời sai? Dây cháy chậm trong lựu đạn cán gỗ Việt Nam (LCH- 78A)
A. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 1cm
B. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4cm
C. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 5cm
D. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4,5cm
- Câu 24 : Tìm câu trả lời sai? Theo công dụng người ta phân loại thuốc nổ thành:
A. Thuốc mồi
B. Thuốc phá
C. Thuốc phóng
D. Thuốc pháo
- Câu 25 : Tìm câu trả lời sai. Đặc điểm của nền quốc phòng Việt Nam?
A. Là nền quốc phòng toàn dân
B. Là thế trận của quân đội.
C. Có sự quản lý của Nhà nước.
D. Phát huy truyền thống dân tộc.
- Câu 26 : Tìm câu trả lời sai. Quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nhanh chóng hiện đại hoá toàn bộ nền quốc phòng.
D. Kết hợp sức mạnh quốc phòng an ninh với các lĩnh vực khác.
- Câu 27 : Tư duy mới về xây dựng hậu phương hiện nay
A. Hậu phương cơ động, linh họat
B. Hậu phương vững mạnh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất toàn diện trên mọi lĩnh vực
- Câu 28 : Nội dung kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
A. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong chương trình, kế hoạch
B. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong, trong từng bước phát triển
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
- Câu 29 : Tìm câu đúng nhất.Tư duy mới về kết hợp kinh tế với quốc phòng là gì?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
- Câu 30 : Cách đánh của các thế lực thù địch đối với Việt Nam?
A. Bằng mọi thứ, ở mọi nơi, trong mọi lúc
B. Bằng chiến tranh gián điệp
C. Bằng chiến tranh vũ trang
D. Bằng chiến tranh kinh tế
- Câu 31 : Sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị hiện đại.
B. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại trong đó quân sự là chủ chốt.
C. Là sức mạnh tổng hợp, trong đó yếu tố chính trị , tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và tiềm lực quốc phòng.
- Câu 32 : Một trong những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân tuyên truyền ,giác ngộ nhân dân.
D. Đội quân bảo vệ chính quyền của giai cấp công nông.
- Câu 33 : Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh,Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
- Câu 34 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ Quốc là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh toàn dân , lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh của toàn dân.
- Câu 35 : Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ chế độ XHCN.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia , dân tộc,là ý chí của toàn dân.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu , khách quan , thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
- Câu 36 : Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý chí của Người như thế nào?
A. Ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý chí giữ nước của chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định và triệt để.
C. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
D. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
- Câu 37 : Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
D. Ngày 22 tháng 12 năm 1946.
- Câu 38 : Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền, vì một trong những lý do gì?
A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột , cai trị nhân dân bằng bạo lực.
B. Chế độ thực dân, tự thân nó đã là một hành động bạo lực.
C. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
D. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
- Câu 39 : Để bảo vệ Tổ quốc XHCN,Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
A. Sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
B. Sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.
C. Sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc và lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Sức mạnh của Lực lượng vũ trang nhân dân.
- Câu 40 : Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN
- Câu 41 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chính qui, công an nhân dân, Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
- Câu 42 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng là để:
A. Lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
C. Giành chính quyền và giữ chính quyền.
D. Tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng và lật đổ chính quyền phản động.
- Câu 43 : Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, chiến tranh là:
A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B. Một hành vi bạo lực nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
D. Một hiện tượng chính trị - xã hội.
- Câu 44 : Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, nguồn gốc kinh tế của chiến tranh là:
A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
D. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
- Câu 45 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh là:
A. Sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Sức mạnh của toàn dân, sức mạnh của vũ khí, sức mạnh của quân đội và sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
C. Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của quân đội, sức mạnh của nền kinh tế.
D. Câu B và C đúng.
- Câu 46 : Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính. Vì sao?
A. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh.
B. Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển, vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần.
C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang ta chưa thể đánh thắng kẻ thù ngay được.
D. Đất nước nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự.
- Câu 47 : Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Đoàn Vệ quốc quân.
B. Đội Việt Nam cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
- Câu 48 : Lý luận của chủ nghĩa Mac-Lê Nin về bản chất giai cấp của quân đội là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân của lực lượng vũ trang.
B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
C. Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức nuôi dưỡng và sử dụng quân đội.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước, không mang bản chất chính trị.
- Câu 49 : Quan niệm của chủ nghĩa Mac- Lê Nin về bản chất của chiến tranh là gì?
A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.
D. Bản chất của chiến tranh là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
- Câu 50 : Quan niệm của chủ nghĩa Mac- Lê Nin về nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
- Câu 51 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ và trách nhiệm của người dân.
B. Nghĩa vụ thiêng liêng cao quí của mỗi người dân.
C. Giữ gìn sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
- Câu 52 : Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sức mạnh của sự đoàn kết, của ý chí và truyền thống dân tộc.
B. Sức mạnh của lòng yêu nước nồng nàn kết hợp với sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.
C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
D. Sức mạnh của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
- Câu 53 : Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự vững mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ.
- Câu 54 : Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.
C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân thực hiện nhiệm vụ độc lập về an ninh quốc phòng.
- Câu 55 : Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng………”. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho phù hợp với câu nói trên:
A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh, có vũ khí hiện đại ngang tầm với các nước.
C. Lực lượng bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ.
- Câu 56 : Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: “Tiềm lực quốc phòng, an ninh là khả năng về……………”.
A. Vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an ninh.
D. Nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Câu 57 : Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể ……………nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh”.
A. Khai thác, huy động.
B. Lãnh đạo thực hiện.
C. Quản lý điều hành.
D. Tổ chức triển khai .
- Câu 58 : Điền cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực…………………..”.
A. Huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
B. Lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
D. Huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Câu 59 : Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của …………, có tác động to lớn đến hiệu quả sử dụng các nguồn tiềm lực khác”.
A. Đảng.
B. Quốc phòng, an ninh.
C. Quân đội, vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. Quân đội.
- Câu 60 : Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng và huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính cho quân đội.
B. Phát triển vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.
C. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, đối với chế độ XHCN.
D. Phát triển quân đội.
- Câu 61 : Hãy cho biết đâu là biện pháp để xây dựng nề quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay:
A. Thường xuyên thực hiện công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
- Câu 62 : Bổ sung cụm từ đúng nhất vào câu sau: Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng ……….. đáp ứng yêu cầu của quốc phòng , an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
A. Lực lượng chính trị.
B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân.
- Câu 63 : Khái niệm về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước để xây dựng và đi lên CNXH.
B. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để xây dựng đất nước, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để ứng phó với mọi tình huống chiến tranh.
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.
- Câu 64 : Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Quá trình xây dựng và đi lên CNXH phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
D. Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
- Câu 65 : Âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi tiến hành xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hoạt động lật đổ từ bên trong.
C. Sử dụng các biện pháp phi vũ trang.
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 66 : Đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có mấy nội dung:
A. Có 3 nội dung.
B. Có 4 nội dung.
C. Có 5 nội dung.
D. Có 6 nội dung.
- Câu 67 : Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chiến tranh chống lại kẻ thù xâm lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Chiến tranh cách mạng giành độc lập.
C. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội Xã hội chủ nghĩa.
- Câu 68 : Nếu chiến tranh xảy ra, ta đánh giá quân địch có điểm yếu nào là cơ bản?
A. Vấp phải ý chí kiên cường , chiến đấu vì độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, kiên cường bất khuất.
C. Phải đối phó với cách đánh năng động, sáng tạo của quân đội ta.
D. Phải đương đầu với một dân tộc có lòng yêu nước nồng nàn.
- Câu 69 : Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.
B. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập,chủ quyền,thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền của Tổ quốc.
- Câu 70 : Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?
A. 6 quan điểm chỉ đạo.
B. 5 quan điểm chỉ đạo.
C. 4 quan điểm chỉ đạo.
D. 3 quan điểm chỉ đạo
- Câu 71 : Nếu chiến tranh xảy ra, cùng với bọn Đế quốc, lực lượng nào là đối tượng tác chiến của quân dân ta?
A. Lực lượng khủng bố và xâm lược.
B. Lực lượng phản động gây bạo loạn, lật đổ, gây xung đột vũ trang, chiến tranh xâm lược.
C. Lực lượng phản động bạo loạn, lật đổ và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự xâm lược nước ta.
D. Lực lượng phản động tiến hành bạo loạn, lật đổ phá hoại thành quả cách mạng của nhân dân ta.
- Câu 72 : Nếu chiến tranh xảy ra, ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản nào?
A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác, sẽ bị nhân loại phản đối.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược, sẽ bị thế giới lên án.
C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, sẽ bị nhân dân thế giới lên án.
- Câu 73 : Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
- Câu 74 : Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
- Câu 75 : Chọn một phương án để điền vào chỗ trống trong khái niệm sau: “Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình …………., nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.”
A. Sử dụng sức mạnh quân sự được huy động trên cả nước
B. Sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh
C. Huy động lực lượng vũ trang toàn dân
D. Huy động lực lượng vũ trang kết hợp với toàn dân
- Câu 76 : Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái niệm sau: “Lực lượng vũ trang nhân dân là …...(1) ……..và ……..(2)……..do Đảng cộng sản VN lãnh đạo, Nhà nước CHXHCNVN quản lý “.
A. các tổ chức vũ trang (1); bán vũ trang (2).
B. các lực lượng vũ trang (1); bán vũ trang (2).
C. tiềm lực vũ trang (1); tiềm lực bán vũ trang (2).
D. tiềm lực quốc phòng (1); thế trận quốc phòng (2).
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4