Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đa chức có đáp á...
- Câu 1 : Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
A. 2 muối và 1 ancol
B. 2 ancol và 1 muối
C. 1 muối và 1 ancol
D. 1 muối và 2 ancol
- Câu 2 : Thủy phân este có dạng R(COOR’)n trong môi trường axit thu được
A. Ancol đa chức, axit đơn chức
B. Ancol đơn chức, axit đa chức
C. Ancol đơn chức, axit đơn chức
D. Axit đa chức, ancol đa chức
- Câu 3 : Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được
A. 2 muối và 1 ancol đơn chức
B. 2 ancol và 1 muối đơn chức
C. 1 muối và 1 ancol đa chức
D. 2 muối và 1 ancol đa chức
- Câu 4 : Thủy phân R1OOC – R – COO – R2 trong môi trường kiềm thu được:
A. 2 muối và 1 ancol đơn chức
B. 2 ancol và 1 muối đơn chức
C. 1 muối và 1 ancol đa chức
D. 1 muối và 2 ancol đơn chức
- Câu 5 : Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?
A. C6H5OOCCH=CH2
B. CH3OOC-COOC2H5
C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5
D. CH3OCO-COOC3H7
- Câu 6 : Thủy phân CH3OOCCH2OOCCH3 trong môi trường bazơ thu được
A. 2 muối và 1 ancol đơn chức
B. 1 muối và 1 ancol đa chức
C. 2 muối và 1 ancol đa chức
D. 2 ancol đơn chức và 2 muối
- Câu 7 : Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Cho các este sau: HCOOCH3; ; HCOOCH2OOCCH3; C2H5OOCCH2COOC2H5;. Số este mà khi thủy phân thu được 1 muối và 1 ancol là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O4 Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau là 1. Công thức của X là
A. CH3OOC–CH2 – COOCH3
B. HOOC–CH2 – CH2 - COOH
C. HOOC–CH2–OOC–CH3
D. CH3OOC–COO–CH2–CH3
- Câu 10 : Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 12 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH
B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2
C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3
D. HOOC–COO–CH2–CH=CH2
- Câu 13 : Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
A. C2H4COOCH3
B. (CH3COO)2C2H4
C. (C2H5COO)2
D. CH3COOC2H4
- Câu 14 : Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh có phân tử khối là 132. X không tác dụng với Na. Lấy 2,64 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là
A. CH3OOC–CH2 – COOCH3
B. HOOC–CH2 – CH2 - COOH
C. HOOC–CH2–OOC–CH3
D. CH3OOC–COO–CH2–CH3
- Câu 15 : X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3 C3H5
C. (C17H33COO)3 C3H5
D. (C17H33COO)3 C3H5
- Câu 16 : X là este của axit oxalic và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 180g kết tủa. X có công thức phân tử của X là
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C4H8O2
D. C6H10O2
- Câu 17 : Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6
B. 16,2
C. 11,6
D. 14,6
- Câu 18 : Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 18
- Câu 19 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 17,5
B. 14,5
C. 15,5
D. 16,5
- Câu 20 : Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 21 : Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. C3H5(COOCH3)3
- Câu 22 : Cho 4,38 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 4,92 gam muối và 0,03 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 100 dung dịch H2SO4 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. (HCOO)2C2H4
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. C3H5(COOCH3)3
- Câu 23 : Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là
A. (COOC2H5)2
B. (COOCH3)2
C. (COOCH2CH2CH3)2
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
- Câu 25 : Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:
A. (COOC2H5)2
B. (HCOO)2C2H4
C. (COOCH2CH2CH3)2
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
- Câu 26 : Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
A. 9
B. 14
C. 12
D. 11
- Câu 27 : Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 28 : Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 29 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
B. Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
C. Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
- Câu 30 : Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 31 : Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là ancol propylic.
B. Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2.
D. Trong X có hai nhóm –CH3
- Câu 32 : axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được 2 anken là đồng phân của nhau. Công thức của Z là
A. CH2-CH2-CH2-OH
B. CH3OH
C. (COOH)2
D. CH2=CH-CH2-OH
- Câu 33 : Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được đimetylete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom.
B. Chất Y có công thức phẩn tử là C4H4O2Na2.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng tối đa với H2(Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:2
- Câu 34 : Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 35 : Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 36 : Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm -CH3.
B. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom
- Câu 37 : Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. B có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn
B. D có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn
C. A có công thức cấu tạo là CH3OOC-CH2-COO-C2H5
C. A, B, D là các hợp chất no
- Câu 38 : Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol có số nguyên tử Cacbon gấp đôi nhau, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, C tạo thành 1 muối và 1 ancol. Biết ancol của C không tác dụng với Cu(OH)2; nhận định nào sau đây đúng?
A. B có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
B. C có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn
C. A có công thức cấu tạo là CH3OOC-CH2-COO-C2H5
D. B là hợp chất không no
- Câu 39 : Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom
- Câu 40 : Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 41 : Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?
A. Axit fomic
B. Axit axetic
C. Axit propionic
D. Axit butiric
- Câu 42 : Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 57,2 gam
B. 52,6 gam
C. 61,48 gam
D. 53,2 gam
- Câu 43 : Đốt cháy a mol X là đieste của etilen glicol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 3a. Hiđro hóa m gam X cần 4,48 lít H2 (đktc) thu được 17,4 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 46,2 gam
B. 30,8 gam
C. 24,8 gam
D. 15,4 gam
- Câu 44 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 28,9 gam
B. 24,1 gam
C. 24,4 gam
D. 24,9 gam
- Câu 45 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 4,15 gam
B. 6,225 gam
C. 8,3 gam
D. 12,45 gam
- Câu 46 : Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6
B. 0,2 và 12,8
C. 0,1 và 13,4
D. 0,1 và 16,8
- Câu 47 : X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4
C. (C2H5COO)2 C2H4
D. (CH3COO)3C3H5
- Câu 48 : X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,15 mol X phản ứng với NaOH thu được 30,6 gam muối. Để đốt cháy 2 mol B cần dùng 7 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4
C. (C2H5COO)2 C2H4
D. (HCOO)3C3H5
- Câu 49 : Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. C2H4(COOC4H9)2
D. C4H8(COOC2H5)2
- Câu 50 : Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 20,64 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 100 ml dd NaOH 2,4 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 19,44 gam muối khan. CT của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. C2H4(COOC4H9)2
D. C4H8(COOC2H5)2
- Câu 51 : Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24g Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%
B. 37,16%
C. 63,39%
D. 27,46%
- Câu 52 : Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết . Giá trị của m là
A. 17,42.
B. 17,08.
C. 17,76.
D. 17,28
- Câu 53 : Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 54 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 11
- Câu 55 : Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
A. 13
B. 10
C. 15
D. 17
- Câu 56 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỷ lệ mol 1:3
C. Chất Z có công thức phân tử C4H4O4Na2
D. Z làm mất màu dung dịch brom
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein