Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen cấu trúc?
A Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà có thể dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra
B Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C Đột biến ở trong vùng mã hoá của gen có thể làm sản phẩm của gen mất hoặc thay đổi về chức năng.
D Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở vùng mã hoá thường dẫn đến hậu quả là quá trình phiên mã không diễn ra
- Câu 2 : Ở 1 loài sinh vật(2n = 20), hãy xác định số loại thể 2n + 1-1 trong quần thể?
A 90
B 10
C 45
D 20
- Câu 3 : Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A 74338
B 744000
C 74448
D 74400
- Câu 4 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xẩy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa × Aa , loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
A 42,5%.
B 38,75%.
C 50%.
D 45%.
- Câu 5 : Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng .Để thu được kết quả 60 đỏ:19 vàng ở đời con thì Kiểu gen của bố mẹ là:
A Aaaa x Aaaa
B AAaa x AAaa
C Aaaa x aaaa
D AAAa x Aaaa
- Câu 6 : Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể (2n-1-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
A 25%.
B 6,25%.
C 50%
D 12,5%
- Câu 7 : Quan sát thấy các cá thể của một quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ
A các cá thể của quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.
B mật độ của quần thể thấp.
C nguồn sống phân bố không đồng đều.
D quần thể đang có sự phân ly ổ sinh thái.
- Câu 8 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen?(1). AAaa × AAAa (2) Aaaa × Aaaa (3) AAaa × Aaaa (4) Aaaa × Aa (5) AAaa × Aa (6) AAAa × AaĐáp án đúng là:
A (1), (3), (4).
B (1), (3), (5).
C (3), (4), (5).
D (1), (3), (5), (6)
- Câu 9 : Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do:
A Đột biến bạch tạng do gen trong nhân
B Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
C Đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất
D Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể
- Câu 10 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Đột biến gen.
C Các yếu tố ngẫu nhiên.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 11 : Nhận định nào sau đây về mã di truyền là không chính xác?
A Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba
B Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là hiện tượng một axit amin có thể được mã hoá bới nhiều bộ ba khác nhau.
C Vai trò của bộ ba 3’GUA5’trên mARN là mã hoá axit amin mở đầu (metionin).
D Mã di truyền có tính phổ biến, điều này là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử về nguồn gốc chung của sinh giới.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là A và a quy định, trong đó gen A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen a quy định thân cao; tính trạng màu hoa do hai gen không alen là B và C tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội B và C thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội B hoặc C hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa vàng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCc × AaBbCc cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ
A 10,9375 %.
B 32,8125%.
C 42,1875 %.
D 1,5625 %.
- Câu 13 : Một tế bào 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cây tiến hành nguyên phân. Ở kì sau, một NST trong cặp tương đồng số 8 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Bộ NST của các tế bào con tạo ra sau nguyên phân lần lượt là
A 2n và 2n – 1
B 2n và 2n + 1
C (2n - 2) và (2n + 2)
D (2n - 1) và (2n + 1)
- Câu 14 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhưng lại có nhiều loại kiểu hình nhất?
A
B
C
D
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?
A Ưu thế lai chỉ được tạo ra do lai khác dòng đơn hoặc kép.
B Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
C Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng hai dòng thuần chủng có thể cho con lai có ưu thế lai.
D Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 16 : Một polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Có bao nhiêu đơn vị mã và tỉ lệ mã di truyền 1U,2X:
A 8 và
B 6 và
C 8 và
D 8 và
- Câu 17 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A (1), (2), (4).
B (1), (3), (5).
C (3), (4), (5).
D (2), (3), (5).
- Câu 18 : Ở 1 cơ thể có kiểu gen , 2000 tế bào sinh tinh giảm phân phát sinh giao tử, trong đó có 200 tế bào có hoán vị gen.Tỷ lệ giao tử có hoán vị gen so với giao tử liên kết gen là
A 5,26%
B 5%
C 10%.
D 8,14%
- Câu 19 : Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
A các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
C tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
D tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
- Câu 20 : Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N14 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là :
A 2.
B 512.
C 256.
D 510.
- Câu 21 : Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng về tần số hoán vị gen tính theo lí thuyết?
A Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
B Hoán vị đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%
C Hoán vị đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 30%.
D Hoán vi gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
- Câu 22 : Dạng đột biến gen làm dịch khung đọc mã di truyền gồm
A thêm hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
B mất hoặc thay thế 1cặp nucleotit.
C tất cả các dạng đột biến điểm.
D mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit.
- Câu 23 : Khi lai hai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng với nhau người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu F1 lai phân tích thì Fa phân li kiểu hình theo lý thuyết là:
A 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
B 3 đỏ: 1 trắng.
C 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
D 1 đỏ: 1 hồng: 2 trắng.
- Câu 24 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có n alen. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra tối đa trong quần thể 40 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, số loại alen của gen trên
A 4
B 6
C 7
D 5
- Câu 25 : Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ
A vật chủ - vật kí sinh.
B con mồi - vật ăn thịt.
C cỏ - động vật ăn cỏ.
D giáp xác, cá trích.
- Câu 26 : Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá 1. người đứng thẳng (H.erectus) 2.người khéo léo (H.habilis)3.người hiện đại (H.sapiens) 4.người Neandectan,
A 2,1, 3, 4
B 2, 1,4, 3
C 1, 2, 3,4
D 2, 4, 3,1
- Câu 27 : So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A (2) và (3).
B (1) và (4).
C (3) và (4).
D (1) và (2).
- Câu 28 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
A Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
C Sự biến đổi có hướng về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ.
D Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 29 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
A Ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
B Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
C Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc
D Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
- Câu 30 : Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó
A có thể bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
B có thể được tổ hợp với alen trội để tạo nên thể đột biến
C không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D có thể được phát tán, nhân rộng ra trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
- Câu 31 : Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở người?(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh bạch tạng. (5) Hội chứng Patau. (6) Hội chứng Đao (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (8) Bệnh ung thư máu. (9) Tật có túm lông vành tai. (10) Bệnh phenylketo niệu. (11) Hội chứng Tơcnơ
A 1,3,5,7,8,10
B 1,5,6,8,11
C 1,5,6,9,10
D 2,3,4,7,8
- Câu 32 : Số kiểu giao tử của 1 loài trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo có thể đạt tối đa là 512. Nếu trao đổi đoạn tại 1 điểm ở 1 cặp tương đồng, trao đổi đoạn tại 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp tương đồng khác . Số loại giao tử tối đa của loài là :
A 2048
B 4608
C 3072
D 1152
- Câu 33 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b . Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B . Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A A = T = 301; G = X = 899.
B A = T = 899; G = X = 301.
C A = T = 901; G = X = 299.
D A = T = 299; G = X = 901.
- Câu 34 : Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục . Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A 50%.
B 25%.
C 12,5%.
D 75%.
- Câu 35 : Khi nói về lưới thức ăn, nội dung nào sau đây không đúng?
A Gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
B Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái trẻ.
C Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến cao.
D Những loài rộng thực đóng vai trò là mắt xích chung.
- Câu 36 : Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống bông kháng sâu hại (2)Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia(3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.(4)Tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc – Hải dương(5) Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống(6)Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao. (7)Tạo ra giống Bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữaCác thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:
A (1), (3) (5) và (7)
B (1), (2), (5) và (6)
C (1), (2), (5) và (7)
D (2), (3) ,(5), (7)
- Câu 37 : Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4