Trắc nghiệm phản ứng thủy phân este hóa
- Câu 1 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl propionat
D. isopropyl axetat
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình được nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74
B. 2,78
C. 8,20
D. 8,34
- Câu 3 : Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34
B. 3,48
C. 4,56
D. 5,64
- Câu 4 : Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức (trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y). Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức X, Y, Z là
A. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7
B. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
D. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3
- Câu 5 : Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y ($MX
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
- Câu 6 : Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,4
B. 6,0
C. 9,6
D. 7,2
- Câu 7 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOH và 11,5
B. CH3COOH và 15,0
C. C2H5COOH và 18,5
D. C2H3COOH và 18,0
- Câu 8 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng , thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam
B. 33,6 gam
C. 32,2 gam
D. 35,0 gam
- Câu 9 : Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,6 gam hỗn hợp gồm hai muối hữu cơ khan có khối lượng hơn kém nhau 11,6 gam, phần hơi có chứa nước và một hợp chất hữu cơ no, mạch hở Y. Hợp chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam so với ban đầu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc.
Xác định công thức cấu tạo có thể có của 2 este.A. CH3COOCH=CH2 và CH3COO-C6H4-CH3
B. CH3COOCH = CH2 và CH3COO-CH2-C6H5
C. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COO-C6H4-CH3
D. CH3COOCH=CH2 và C6H5COOCH=CH2
- Câu 10 : X là este tạo bởi axit cacboxylic no, 2 chức và ancol no, đơn chức; Y là ancol no (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 11,34 gam nước. Mặt khác đun nóng 37,95 gam hỗn hợp E trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn và m gam hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
A. 27,75 gam
B. 28,15 gam
C. 26,65 gam
D. 25,35 gam
- Câu 11 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (CxH6Ox), X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,20 lít (đktc). Mặt khác, đun nóng 52,6 gam E trong dung dịch KOH (dư 25% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m1 gam hỗn hợp M gồm 2 chất rắn và hỗn hợp ancol T. Cho T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc). Giá trị của m1 + m2 là
A. 107,8
B. 91,2
C. 96,6
D. 108,2
- Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức X (a gam), este đơn chức Y (b gam) được tạo bởi ancol etylic, X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam E, thu được 2,11 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2,28M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 23,5 gam hỗn hợp H gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Giá trị a – b gần nhất với
A. 7
B. 6
C. 9
D. 5
- Câu 13 : Hidro hóa hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều mạch hở) cần vừa đủ 0,05 gam H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 23 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đun nóng 0,1 mol E trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn và hỗn hợp hai ancol đơn chức. Biết trong E nguyên tố cacbon chiếm 47,06% về khối lượng. Giá trị của m là
A. 13,8
B. 11,4
C. 10,1
D. 12,5
- Câu 14 : Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ). Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3 ; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C15H12O5
B. C14H10O5
C. C15H12O4
D. C14H10O4
- Câu 15 : Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ khối lượng mC : mH : mO = 14 :1:8 . Đun nóng 2,76 gam X với 75ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là
A. 5,40
B. 6,60
C. 6,24
D. 6,96
- Câu 16 : Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là
A. 5,75%
B. 17,98%
C. 10,00%
D. 32,00%
- Câu 17 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60
B. 34,30
C. 40,60
D. 34,51
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 7,47%
B. 4,98%
C. 12,56%
D. 4,19%
- Câu 19 : Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản trùng với công thức phân tử của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC6H5
B. HCOOC6H4OH
C. HCOOC6H5
D. C6H5COOCH3
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, trong đó có hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacon. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp X cần dùng 0,50 mol O2, thu được CO2 và 7,20 gam H2O. Mặt khác đun nóng 12,32 gam X với 240 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Y duy nhất và 16,44 gam hỗn hợp rắn Z. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp rắn Z là (làm tròn tới số thập phân thứ nhất)
A. 61,6%
B. 57,9%
C. 66,2%
D. 49,8%
- Câu 21 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%
B. 51,7%
C. 58,2%
D. 68,2%
- Câu 22 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch MOH 14% (M là kim loại kiềm), thu được dung dịch Y. Làm vay hơi Y, chỉ thu được 157,5 gam hơi nước và 53,1 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 31,05 gam M2CO3, 62,7 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở và hợp chất T (chứa C, H, O và $MT
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
- Câu 23 : Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và $MT
A. 8
B. 12
C. 10
D. 6
- Câu 24 : Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z (đều no, mạch hở ; $MX
A. 146
B. 174
C. 160
D. 132
- Câu 25 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp ( $MX
A. 20
B. 22
C. 24
D. 26
- Câu 26 : Hỗn hợp E gồm : X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp ; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở ; và Z là đồng phân của nhai ; MT - MZ =14 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam
B. 4,86 gam
C. 2,68 gam
D. 3,24 gam
- Câu 27 : Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C ; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,37 mol O2, thu được 1,19 mol CO2. Nếu thủy phân 0,3 mol X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6 . Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
A. 10,87%
B. 20,65%
C. 18,12%
D. 12,39%
- Câu 28 : X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,78%
B. 3,92%
C. 3,96%
D. 3,84%
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t⁰), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66
B. 34
C. 55
D. 44
- Câu 30 : Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C3H7OH
D. CH3COOH và CH3COOC3H7
- Câu 31 : Đun nóng 0,05 mol este X (cất) chỉ chứa một loại nhóm chức với dung dịch KOH 8% (vừa đủ), chưng chất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 130,6 gam và hỗn hợp Y gồm a muối, trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,525 mol O2, thu được 13,8 gam K2CO3; 17,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 40,31%
B. 48,69%
C. 52,36%
D. 43,98%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein