- Bài tập trọng tâm anđehit - Đề 1
- Câu 1 : Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
A CH2O.
B C2H4O.
C C2H2O2.
D C3H4O.
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
A C3H4O.
B C4H6O.
C C4H6O2.
D C8H12O
- Câu 3 : Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
B CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
D CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
- Câu 4 : Cho chất hữu cơ mạch hở X (C3H6O). Cho biết công thức cấu tạo X. Biết X tác dụng với : H2 (Ni, t0), dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2/ dung dịch NaOH.
A CH2=CH-CH2-OH
B CH2=CH-O-CH3
C CH3-CO-CH3
D CH3-CH2-CHO
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ . Vậy A là
A CH3CH2CHO.
B OHCCH2CHO.
C HOCCH2CH2CHO.
D CH3CH2CH2CH2CHO.
- Câu 6 : Oxi hóa 2,9 gam ankanal X thu được 3,7 gam axit ankanoic Y. Cặp tên quốc tế của X, Y là:
A Etanal và axit axetic
B Anđehit axetic và axit axetic
C Propanal và axit propanoic
D Propanal và axit propinoic
- Câu 7 : X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A tăng 18,6 gam.
B tăng 13,2 gam.
C Giảm 11,4 gam.
D Giảm 30 gam.
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hốn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. CTCT của 2 anđehit là:
A HCHO và CH3CHO
B CH3CHO và CH3CH2CHO
C CH2 = CH - CHO và CH2 = CH - CH2 – CHO
D OHC - CH2- CH2- CHO và OHC – (CH2)3 - CHO
- Câu 9 : Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A 400 gam.
B 600 gam.
C 300 gam.
D 500 gam.
- Câu 10 : Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là
A C2H2O2.
B C3H4O2.
C CH2O.
D C2H4O2.
- Câu 11 : X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A 20%.
B 40%.
C 60%.
D 75%.
- Câu 12 : Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn X được Y. Biết 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với Na thu được 12 gam rắn. X có công thức phân tử là
A CH2O.
B C2H2O2.
C C4H6O.
D C3H4O2.
- Câu 13 : Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A C3H7CHO.
B HCHO.
C C4H9CHO.
D C2H5CHO.
- Câu 14 : Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lit khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác , lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức của X, Y.
A CH3CHO; C2H5OH
B HCHO ; CH3OH
C C2H2(CHO)2 ; HO-(CH2)4-OH
D Kết quả khác.
- Câu 15 : Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3CHO.
B HCHO.
C CH3CH2CHO.
D CH2 = CHCHO
- Câu 16 : Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A CnH2n(CHO) (n ≥ 0).
B CnH2n+1CHO (n ≥0).
C CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
D CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A C2H5CHO.
B CH2=CH-CH2-OH.
C CH3COCH3.
D O=CH-CH=O.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A C3H6.
B C2H4.
C CH4.
D C2H2.
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A anđehit axetic.
B anđehit acrylic.
C anđehit propionic.
D anđehit butiric
- Câu 20 : X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A 13,44.
B 5,6.
C 11,2.
D 22,4
- Câu 21 : Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A 80%.
B 70%.
C 92%.
D 60%.
- Câu 22 : Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp các khí và hơi B. Tỉ khối hơi của B so với không khí là 375/203 . Hiệu suất H2 đã tham gia phản ứng cộng là:
A 87,5%
B 93,75%
C 80%
D 75,6%
- Câu 23 : Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A 60,34%
B 78,16%
C 39,66%
D 21,84%
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ . Vậy A là
A CH3CH2CHO.
B OHCCH2CHO.
C HOCCH2CH2CHO.
D CH3CH2CH2CH2CHO.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein