Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vi mô có đáp án số...
- Câu 1 : Giá của hàng hóa X giảm, ảnh hưởng thu nhập (nếu có) của sự thay đổi giá này:
A. Sẽ thường làm cho số hàng hóa X được mua tăng lên
B. Sẽ thường làm cho số hàng hóa X được mua giảm xuống
C. Có thể làm cho số hàng hóa X được mua tăng hoặc giảm, không có kết quả “thường”
D. Theo định nghĩa không làm tăng hoặc giảm số lượng hàng hóa X mua
- Câu 2 : Giả sử rằng hai hàng hóa A và B là bổ sung hoàn hảo cho nhau trong tiêu dùng và giá của hàng hóa B tăng cao do cung giảm. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Lượng cầu hàng hóa A sẽ có xu hướng tăng
B. Giá của hàng hóa A sẽ có xu hướng giảm
C. Cả giá và lượng cầu hàng hóa A sẽ có xu hướng tăng
D. Giá của hàng hóa A sẽ có xu hướng tăng lượng cầu hàng hóa A sẽ có xu hướng giảm
- Câu 3 : Một người tiêu dùng có 20$ một tuần để chi tiêu theo ý mình vào hàng hóa A và B. Giá của các hàng hóa này, các số lượng mà người đó mua và sự đánh giá của người đó về ích lợi thực hiện được từ các số lượng đó được cho bên dưới. Để tối đa hóa sự thỏa mãn người tiêu dùng này phải (giả định có thể mua những số lẻ của A và B):
A. Mua ít A hơn, nhiều B hơn
B. Mua số lượng A và B bằng nhau
C. Mua nhiều A hơn, ít B hơn
D. Mua nhiều A hơn nữa, số lượng B như cũ
- Câu 4 : Để ở vị trí cân bằng (nghĩa là tối đa hóa sự thỏa mãn) người tiêu dùng phải:
A. Làm cho ích lợi cận biên của đơn vị mua cuối cùng của các hàng hóa bằng nhau
B. Đảm bảo rằng giá của các hàng hóa tỷ lệ với tổng ích lợi của chúng
C. Phân bổ thu nhập sao cho đồng chi tiêu cuối cùng vào hàng hóa này đem lại phần ích lợi tăng thêm bằng đồng chi tiêu cuối cùng vào hàng hóa kia
D. Đảm bảo rằng giá của hàng hóa bằng ích lợi cận biện của tiền
- Câu 5 : Ảnh hưởng thu nhập được mô tả là:
A. Ảnh hưởng do thay đổi thu nhập danh nghĩa đến cầu về một hàng hóa không liên quan đến sự thay đổi của giá
B. Ảnh hưởng do thay đổi trong thu nhập thực tế gây ra đối với cầu về một hàng hóa
C. Thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng do ảnh hưởng của phân phối thu nhập
D. Ảnh hưởng do thay đổi giá thị trường gây ra đối với cầu về một hàng hóa
- Câu 6 : Ở cân bằng tỷ lệ ích lợi cận biên/giá của hàng hóa thiết yếu so với của hàng hóa xa xỉ có xu hướng:
A. Tăng khi giá của hàng hóa thiết yếu tăng
B. Giảm khi giá của hàng hóa xa xỉ giảm
C. Tăng khi thu nhập tăng
D. Giảm khi thu nhập giảm
- Câu 7 : Trong hình tăng thu nhập sẽ làm dịch chuyển tiêu dùng từ:
A. E đến G
B. E đến E’
C. G đến E’
D. F đến E’
- Câu 8 : Các đường bàng quan của người tiêu dùng bị ảnh hưởng của tất cả các yếu tố sau trừ:
A. Thu nhập
B. Quy mô gia đình
C. Những người tiêu dùng khác
D. Không yếu tố nào
- Câu 9 : Như biểu thị trong hình, đường ngân sách chuyển từ AC đến BC biểu thị:
A. Thu nhập giảm
B. Giá của hàng hóa 2 tăng
C. Giá của hàng hóa 1 tăng
D. Giá của hàng hóa 2 giảm
- Câu 10 : Nếu hai hàng hóa, chẳng hạn chè và cà phê, có thể là thay thế hoàn hảo cho nhau, thì mối quan hệ giá – lượng của chúng có thể mô tả như hình:
A. a
B. b
C. c
D. d
- Câu 11 : Ở hình nếu người tiêu dùng đang ở điểm A, với đường ngân sách và các đường bàng quan đã cho, thì phải:
A. Chuyển đến điểm B
B. Mua ít hàng hóa 1 và nhiều hàng hóa 2 hơn nữa
C. Mua ít hàng hóa 1 và ít hàng hóa 2 hơn nữa
D. Giữ nguyên ở A
- Câu 12 : Điều kiện cân bằng đối với người tiêu dùng là:
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến của đường bàng quang
B. Chi tiêu vào các hàng hóa bằng nhau
C. Ích lợi cận biên của mỗi hàng hóa bằng giá của nó
D. Ích lợi cận biên của các hàng hóa bằng nhau
- Câu 13 : Mục đích của phân tích bàng quan là:
A. Để chứng minh quy luật ích lợi cận biên giảm dần
B. Để tìm ra lý thuyết người tiêu dùng mà không đòi hỏi đo lợi ích tuyết tuyệt đối
C. Để chứng minh rằng đường cầu về tất cả các hàng hóa đều dốc xuống
D. Để mô tả các hiện tượng thị trường
- Câu 14 : Theo phân tích bàng quan về hành vi của người tiêu dùng, câu nào sau đây không đúng?
A. Mỗi điểm trên đường ngân sách biểu thị một kết hợp hàng hóa khác nhau
B. Tất cả các điểm trên đường bàng quan biểu thị cùng một mức thỏa mãn
C. Tất cả các điểm trên đường ngân sách biểu thị cùng một mức thỏa mãn
D. Độ cong của đường bàng quan biểu thị: càng tiêu dùng nhiều hàng hóa X thì một cá nhân sẵn sàng thay thế một số lượng càng nhiều hàng hóa X để đạt thêm một lượng Y và vẫn có mức độ thỏa mãn như cũ
- Câu 15 : Các đường bàng quan thường lồi so với gốc tọa độ vì:
A. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
B. Quy luật hiệu suất giảm dần
C. Những hạn chế của nền kinh tế trong việc cung cấp những số lượng ngày càng tăng các hàng hóa đang xem xét
D. Sự không ổn định của nhu cầu của cá nhân một người
- Câu 16 : Thay đổi giá các hàng hóa và thu nhập cùng một tỷ lệ sẽ:
A. Làm cho số lượng cân bằng không đổi
B. Làm thay đổi cả giá và lượng cân bằng
C. Làm thay đổi tất cả các giá cân bằng nhưng lượng cân bằng không thay đổi
D. Làm thay đổi tất cả các lượng cân bằng nhưng giá cân bằng không thay đổi
- Câu 17 : Ràng buộc ngân sách chỉ ra rằng lượng chi tiêu vào hàng hóa dịch vụ không thể vượt thu nhập
A. Đúng
B. Sai
- Câu 18 : Độ dốc của ràng buộc ngân sách biểu thị sự đánh đổi giữa hai hàng hóa
A. Đúng
B. Sai
- Câu 19 : Thu nhập xác định độ dốc của ràng buộc ngân sách
A. Đúng
B. Sai
- Câu 20 : Lượng tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho cà phê gọi là ích lợi cận biên của cà phê
A. Đúng
B. Sai
- Câu 21 : Sản phẩm cận biên của một yếu tố sản xuất là:
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
B. Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất
- Câu 22 : Nếu hàm sản xuất biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô thì:
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuất ra
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lượng
C. Năng suất cao hơn
D. Hàm sản xuất dốc xuống
- Câu 23 : Các yếu tố sản xuất cố định là:
A. Các yếu tố không thể di chuyển được
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng
- Câu 24 : Chi phí cố định:
A. Là các chi phí gắn với các yếu tố cố định
B. Không thay đổi theo mức sản lượng
C. Bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến
D. A và B
- Câu 25 : Mối quan hệ giữa sản phẩm cận biên của lao động và chi phí cận biên của sản phẩm là:
A. Chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên
B. Chi phí cận biên bằng lương chia cho sản phẩm cận biên
C. Chi phí cận biên dốc xuống khi sản phẩm cận biên dốc xuống
D. Chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần
- Câu 26 : Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì:
A. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó
B. Đường chi phí cận biên dốc xuống
C. Đường chi phí trung bình dốc xuống
D. Đường chi phí trung bình dốc lên
- Câu 27 : Theo nguyên lý thay thế cận biên thì:
A. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình ở mức tối thiểu của chi phí trung bình
B. Tăng giá một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng các yếu tố khác
C. Giảm giá của một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng một yếu tố khác
D. Nếu hãng không biết đường chi phí cận biên của mình thì nó có thể thay thế bằng đường chi phí trung bình của nó
- Câu 28 : Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là
A. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có
B. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được
C. Ba tháng
D. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng lên
- Câu 29 : Đường chi phí trung bình dài hạn là
A. ổng của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn
B. Đường bao phía dưới của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
C. Đường bao phía trên của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
D. Nằm ngang
- Câu 30 : Đường chi phí trung bình dài hạn
A. Có thể dốc xuống
B. Có thể cuối cùng sẽ dốc lên vì vấn đề quản lý
C. Luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô
D. A và B
- Câu 31 : Khái niệm tính kinh tế của quy mô có nghĩa là
A. Đường chi phí cận biên dốc xuống
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. A và C
- Câu 32 : Khái niệm tính kinh tế của phạm vi có nghĩa là
A. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau cùng với nhau sẽ rẻ hơn sản xuất chúng riêng rẽ
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. Đường chi phí cận biên dốc xuống
- Câu 33 : Quy luật hiệu suất giảm dần co thể được mô tả đúng nhất bằng:
A. Tổng sản lượng sẽ giảm nếu sử dụng quá nhiều yếu tố vào một quá trình sản xuất
B. Sản lượng gia tăng sẽ giảm khi sử dụng thêm ngày càng nhiều một yếu tố
C. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ tăng khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
D. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ giảm khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
- Câu 34 : Hiệu suất tăng theo quy mô có nghĩa là:
A. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi
C. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Quy luật hiệu suất giảm dần không đúng nữa
- Câu 35 : Câu nào hàm ý hiệu suất giảm dần?
A. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Khi một yếu tố tăng thì sản phẩm tăng thêm tính trên đơn vị yếu tố bổ sung giảm xuống
C. Khi một yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
- Câu 36 : Hiệu suất giảm của lao động áp dụng cho đất đai cố định được giải thích đúng nhất bởi:
A. Tổng sản lượng giảm
B. Đất chua
C. Sản phẩm gia tăng giảm vì mỗi đơn vị lao động sử dụng thêm có ít đất hơn để làm việc
D. Các công nhân tốt nhất được thuê trước
- Câu 37 : Cho các đường ở hình, có thể nói gì về đường chi phí cận biên ngắn hạn (SMC) (không được biểu thị trong hình)?
A. SMC bằng LMC ở q1
B. Đường SMC thoải hơn đường SAC
C. Đường SMC thoải hơn đường LMC
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 38 : Chi phí cố định trung bình:
A. Là cần thiết để xác định điểm đóng cửa
B. Là tối thiểu ở điểm hòa vốn
C. Luôn luôn dốc xuống về phía phải
D. Là tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận
- Câu 39 : Nếu q bằng 1, 2, 3 đơn vị sản phẩm, tổng chi phí tương ứng là 2, 3, 4$ thì MC:
A. Là không đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Là 2, 1,5, 1,3$
- Câu 40 : Một người lái xe muốn mua xăng và rửa xe ô tô. Người này thấy rằng chi phí rửa xe ô tọ là 0,52$khi mua 24 lít xăng với giá 0,52$ một lít, nhưng nếu mua 25 lít thì rửa xe sẽ không mất tiền. Do vậy chi phí cận biên của lít xăng thứ 25 là:
A. 0,00$
B. 0,52$
C. 0,50$
D. 0,02$
- Câu 41 : Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị là 48$ và chi phí cận biên của đơn vị thứ 7 là 15$ thì:
A. Tổng chi phí trung bình của 7 đơn vị là 9
B. Chi phí biến đổi trung bình của 7 đơn vị là 9
C. Chi phí cố định là 8
D. Chi phí cố định là 33
- Câu 42 : Biết tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định thì có thể xác định chi phí nào trong các chi phí sau?
A. Chi phí cố định trung bình
B. Chi phí biến đổi trung bình
C. Chi phí cận biên
D. Tất cả các chi phí trên
- Câu 43 : Ở mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu:
A. Lợi nhuận phải ở mức tối đa
B. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình
C. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình
D. Chi phí cận biên bằng chi phí cố định
- Câu 44 : Câu nào trong các câu sau đây không đúng?
A. AC dưới MC hàm ý AC đang tăng
B. MC ở trên AC hàm ý MC đang tăng
C. MC tăng hàm ý AC tăng
D. MC giảm hàm ý MC ở dưới AC
- Câu 45 : Trong kinh tế học về hãng, ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian đủ để:
A. Thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất
B. Thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất
C. Thay đổi sản lượng chứ không phải công suất nhà máy
D. Thay đổi sản lượng và công suất nhà máy
- Câu 46 : Đường cung dài hạn của ngành:
A. Là tổng các đường chi phí trung bình dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm dưới chi phí cận biên dài hạn
B. Là tổng các đường chi phí cận biên dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm trên chi phí trung bình dài hạnx
C. Được tìm ra bằng cách cộng tất cả các đường chi phí cận biên ngắn hạn của tất cả các hãng thành viên
D. Là tổng của các đường tổng chi phí của tất cả các hãng thành viên
- Câu 47 : Khái niệm chi phí tường khác chi phí ẩn ở chỗ chi phí tường:
A. Là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và tô
B. Là lãi suất và tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội
C. Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất không thuộc sở hữu của hãng và chi phí ẩn là chi phí cơ hội của các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hãng
D. Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất và chi phí ẩn là các ảnh hưởng hướng ngoại
- Câu 48 : Trong điều kiện chi phí giảm:
A. Ảnh hưởng hướng ngoại không có liên quan và không thể ứng dụng được
B. Mỗi hãng trong ngành sẽ tiếp tục sản xuất nhiều sản phẩm hơn khi chi phí đơn vị đang giảm
C. Cần phải xây dựng thêm các nhà máy để cạnh tranh với một loại hành động tập thể nào đó
D. Một số người bán lớn có thể khống chế cả ngành
- Câu 49 : Quy luật hiệu suất giảm dần có nghĩa là khi bổ sung thêm các yếu tố sản xuất thì sau một điểm nào đó phần bổ sung thêm cho sản lượng giảm xuống
A. Đúng
B. Sai
- Câu 50 : Sản phẩm cận biên là đơn vị sản phẩm cuối cùng
A. Đúng
B. Sai
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4