Trắc nghiệm Quản trị nguồn nhân lực đề số 17
- Câu 1 : Học thuyết nào sau đây cho rằng: “động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng: một sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn.”
A. Học thuyết tăng cường tích cực
B. Học thuyết kỳ vọng
C. Học thuyết công bằng
D. Học thuyết đặt mục tiêu
- Câu 2 : Đơn giá sản phẩm là:
A. Số tiền quy định để trả cho công nhân.
B. Chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.
C. Số tiền quy định để trả cho công nhân khi làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng.
D. Giá một đơn vị sản phẩm.
- Câu 3 : Chọn câu sai. Chế độ trả công theo tập thể có đặc điểm:
A. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể
B. Quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân
D. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ
- Câu 4 : Chế độ trả công nào được áp dụng ở những nơi có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng rẽ từng người:
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
D. Chế độ trả công khoán
- Câu 5 : Trong ngành cơ khí, các công nhân tiện sản phẩm hầu như độc lập với nhau từ khâu nguyên vật liệu đến sản phẩm làm ra, do đó có thể áp dụng chế độ lương nào sau đây:
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
D. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng
- Câu 6 : Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền công tính theo sản phẩm có thưởng là:
A. Phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu
B. Phải quy định cụ thể các điều kiện thưởng
C. Phải quy định cụ thể tỉ lệ thưởng bình quân
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 7 : Câu nào dưới đây là mục tiêu của hệ thống thù lao lao động:
A. Hệ thống thù lao phải hợp pháp
B. Hệ thống thù lao phải thỏa đáng
C. Hệ thống thù lao phải công bằng
D. Cả 3 phương án đều đúng
- Câu 8 : Câu nào dưới đây là sai khi nói về “Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi”:
A. Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
B. Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ chức
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và ủng hộ
D. Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và vô tư với tất cả mọi người
- Câu 9 : Chọn phát biểu đúng nhất trong số những câu dưới đây:
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho cá nhân
B. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể
D. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể
- Câu 10 : Một người thợ bậc 5 có mức lương 36.000.000/năm. Một tháng anh ta làm việc 26 ngày, mỗi ngày ứng với một công. Theo phương thức trả công theo thời gian, nếu anh ta làm được 52 công thì tiền lương của anh ta là:
A. 6.000.000
B. 8.000.000
C. 9.000.000
D. 12.000.000
- Câu 11 : Một công nhân làm ra 30 sản phẩm trong đó có 2 sản phẩm lỗi. Đơn giá sản phẩm là 2000. Nếu doanh nghiệp trả công theo sản phẩm thì lương của người này là:
A. 60.000
B. 62.000
C. 56.000
D. 58.000
- Câu 12 : Kế hoạch sản lượng là 300 sản phẩm. Tiền công sản phẩm theo đơn giá cố định của công nhân là 800.000. Theo quy định, cứ 1% hoàn thành vượt mức được thưởng 1,5% so với tiền công tính theo đơn giá cố định. Một công nhân làm được 315 sản phẩm; tiền lương của anh ta là?
A. 820.000
B. 840.000
C. 860.000
D. 880.000
- Câu 13 : Mục tiêu của hệ thống tiền lương là?
A. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên.
B. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
C. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng yêu cầu của luật pháp; tạo uy tín cho công ty.
D. Không câu nào đúng.
- Câu 14 : Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thích hợp với công ty.
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.
B. Có sức cạnh tranh cao, quy mô nhỏ.
C. Công ty hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế.
D. Công ty đã được thành lập rất hoàn hảo.
- Câu 15 : Hình thức trả lương thông thường cho công nhân, nhân viên văn phòng là:
A. Mức lương thời gian hoặc sản phẩm.
B. Lương thời gian.
C. Lương thời gian và các loại thưởng.
D. Lương theo kết quả hoàn thành công việc.
- Câu 16 : Trong công thức tính tiền công trả theo sản phẩm có thưởng $T{C_{th}} = TC + \frac{{TC\left( {m.h} \right)}}{{100}}$ thì m và h lần lượt là:
A. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
B. Tiền thưởng cho 1 đơn vị hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
C. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và số sản phẩm hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
D. Tất cả đều sai
- Câu 17 : Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thường thích hợp với:
A. Các tổ chức đã được thành lập rất hoàn hảo, có sức cạnh tranh cao.
B. Tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế, số lượng LĐ ít nhưng tỉ trọng LĐ nữ cao.
C. Các công ty lớn, ít đối thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
D. Cả A, B, C đều sai.
- Câu 18 : Tại sao hệ thống tiền lương được xem là giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
A. Tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội
B. Tiền lương còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động
C. Nhân viên luôn tự hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 19 : Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phi tài chính trong lợi ích mang lại của hệ thống lương bổng và đãi ngộ:
A. Tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng
B. Bảo hiểm, chế độ phúc lợi, an ninh xã hội
C. Lợi ích mang lại cho người lao động từ bản thân công việc và môi trường làm việc như sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, mức độ tích lũy kiến thức, tự học hỏi, sự ghi nhận của xã hội…
D. Tất cả đều sai
- Câu 20 : ..... là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc trong thang lương.
A. Cấp bậc lương
B. Tỷ lệ lương khoán theo sản phẩm
C. Cấu trúc lương
D. Mức lương
- Câu 21 : Tại sao các tổ chức cần quản lý có hiệu quả chương trình tiền công, tiền lương của mình.
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động mà còn tới tổ chức xã hội.
B. Vì tiền công ảnh hưởng lớn đến đời sống công nhân.
C. Vì ảnh hưởng lớn đến các tổ chức xã hội.
D. Một ý kiến khác.
- Câu 22 : Để tính mức lương của một lao động theo thang lương, ngoài mức lương tối thiểu, người ta còn căn cứ trực tiếp vào:
A. Bậc lương
B. Hệ số lương
C. Trình độ tay nghề
D. Thâm niên và đóng góp trong doanh nghiệp
- Câu 23 : Để kích thích lao động chúng ta cần làm gì?
A. Sử dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao động.
B. Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính.
C. Sử dụng các hình thức phi tài chính để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động.
D. Cả 3 ý trên.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4