Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp...
- Câu 1 : Nếu giá trị hiện tại của 1 Đô la ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27. Vậy giá trị tương lai của 1 Đô la đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?
A. 2,7
B. 3,7
C. 1,7
D. Không đủ thông tin để tính
- Câu 2 : Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:
A. 121,67 triệu đồng
B. 180 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. 145 triệu đồng
- Câu 3 : Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:
A. 884,96 VND
B. 542,76 VND
C. 1.000 VND
D. 1.842,44 VND
- Câu 4 : Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? Biết T = 0 (-200), T = 1 (575), T = 2 (661,25)
A. 800,00
B. 961,25
C. 200
D. Không câu nào đúng
- Câu 5 : Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 50$
C. -50$
D. 350$
- Câu 6 : Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
A. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian
B. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai
C. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
- Câu 7 : Lãi đơn là
A. Tiền lãi của kì đoạn này được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
B. Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
C. Chỉ tính lãi ở đầu kì
D. Chỉ tính lãi ở cuối kì
- Câu 8 : Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?
A. Thay thế tài sản
B. Tính không chắc chắn của dòng tiền
C. Không câu nào đúng
D. Cả a và b đều đúng
- Câu 9 : Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
A. 3403000
B. 7364500
C. 7000000
D. 7.346.640
- Câu 10 : Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?
A. 0,07
B. 0,1
C. 8%
D. Tất cả đều sai
- Câu 11 : Giá trị tương lai được định nghĩa như là:
A. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
B. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
C. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
D. Không câu nào đúng
- Câu 12 : Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?
A. 0,7561
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,6583
- Câu 13 : Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:
A. 0,826
B. 1
C. 0,909
D. 0,814
- Câu 14 : Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
A. 0,2
B. 0,26
C. 60%
D. Không câu nào đúng
- Câu 15 : Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:
A. 884,96 VND
B. 1.610,5 VND
C. 1.842,44 VND
D. Không câu nào đúng
- Câu 16 : Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300 đô la ($), và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150 đô la, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 150$
C. 50$
D. 450$
- Câu 17 : Ông Minh gửi tiết kiệm 200 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là:
A. 280 triệu đồng
B. 293,86 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 110 triệu đồng
- Câu 18 : Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? Biết T = 0 (-500), T = 1 (560)
A. 60
B. 0
C. -60
D. 160
- Câu 19 : Nếu bạn đầu tư 100.000 VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?
A. 90.900 VND
B. 110.000 VND
C. 100.000 VND
D. Không câu nào đúng
- Câu 20 : Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:
A. Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều
B. Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều không đúng
- Câu 21 : Công ty HD đi vay 1000 triệu đồng và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?
A. 280 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
- Câu 22 : Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:
A. 900$
B. 1000$
C. 1080$
D. 1500$
- Câu 23 : Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:
A. Hiệu suất sử dụng vốn CĐ
B. Hiệu suất vốn CSH
C. Hiệu suất lợi nhuận trước thuế lãi vay
D. Không có câu nào đúng
- Câu 24 : Tài sản cố định vô hình bao gồm:
A. Nhà cửa
B. Máy móc
C. Nhãn hiệu
D. Thiết bị
- Câu 25 : Nguyên giá tài sản cố định bao gồm:
A. Giá mua
B. Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử
C. Các chi phí khác nếu có
D. Tất cả các yếu tố trên
- Câu 26 : Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
A. Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng
B. Mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ
C. Môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo
D. Tất cả các yếu tố trên
- Câu 27 : Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào?
A. Phương pháp tính khấu hao đều
B. Phương pháp khấu hao hỗn hợp
C. Phương pháp khấu hao nhanh
D. Tất cả đều sai
- Câu 28 : Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về:
A. Vật chất của TSCĐ
B. Giá trị sử dụng của TSCĐ
C. Giá trị của TSCĐ
D. Tất cả nội dung trên
- Câu 29 : Vốn cố định của doanh nghiệp:
A. Có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
B. Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn
C. Cả 2 ý trên đều đúng
D. Cả 2 ý trên đều sai
- Câu 30 : Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh:
A. 1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu (trước thuế) trong kỳ
B. 1 đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu
C. Cả a & b đều sai
D. Cả a & b đều đúng
- Câu 31 : Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty?
A. 20 triệu đồng
B. 24 triệu đồng
C. 44 triệu đồng
D. 32 triệu đồng
- Câu 32 : Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất:
A. Khấu hao bình quân.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần.
C. Phương pháp kết hợp a và b
D. Không phương pháp nào
- Câu 33 : Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
A. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
B. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
C. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
D. Không câu nào đúng
- Câu 34 : Đặc điểm của vốn cố định:
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
B. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
- Câu 35 : Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ
A. Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm
B. Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định
C. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
D. Tất cả các điều kiện trên
- Câu 36 : Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là:
A. Máy móc, thiết bị
B. Nhà xưởng
C. Phương tiện vận tải
D. Tài sản cố định
- Câu 37 : Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là:
A. 2000 triệu
B. 1500 triệu
C. 2500 triệu
D. 3000 triệu
- Câu 38 : Nếu doanh nghiệp đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp có được tiến hành trích khấu hao nữa không?
A. Có
B. Không
C. Có thể có
D. Có thể không
- Câu 39 : Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố:
A. Sức lao động, tư liệu lao động
B. Đối tượng lao động, sức lao động
C. Sức lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động
D. Tư liệu lao động, đối tượng lao động
- Câu 40 : Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình:
A. Thời gian và cường độ sử dụng
B. Sự tiến bộ của KHKT
C. Việc chấp hành các qui phạm kĩ thuật trong sử dụng & bảo dưỡng
D. Cả 3 ý trên
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4