Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin
B. alanin
C. glyxin
D. anilin
- Câu 2 : Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
- Câu 3 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là
A. 69,02
B. 49,40
C. 68,60
D. 81,20
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18,6 gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 68,88 gam muối và 2,24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 0,98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 21%
B. 22%
C. 30%
D. 25%
- Câu 5 : Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 6 : Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5
B. C6H5COOCH3
C. p-HCOO-C6H4-CH3
D. HCOOCH2
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau đây:(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
- Câu 8 : Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg
B. Cu
C. Ag
D. Al
- Câu 10 : Cho các phát biểu sau:(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là
A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2.
D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5.
- Câu 12 : Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,08.
B. 29,36.
C. 36,72.
D. 38,24.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H11NO2.
B. C3H9NO2.
C. C4H9NO2.
D. C3H7NO2.
- Câu 14 : Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80
B. 10,35
C. 27,60
D. 20,70
- Câu 15 : Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại là tạp chất trơ là
A. 444,44 gam
B. 400,00 gam
C. 450,00 gam
D. 420,44 gam
- Câu 16 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 45,67%.
B. 53,79%
C. 44,43%.
D. 54,78%.
- Câu 17 : Este có mùi thơm của hoa nhài là
A. etyl axetat
B. benzyl axetat
C. geranyl axetat.
D. isoamyl axetat.
- Câu 18 : Metyl fomat có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. HCOOC2H5
- Câu 19 : Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 3,2
B. 2,4
C. 5,2
D. 6,4
- Câu 20 : Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol.
B. 2a mol
C. 4a mol
D. a mol.
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam
C. 10 gam
D. 15 gam.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau:(1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 23 : Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 24 : Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2
B. C2H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
- Câu 25 : Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch
A. Na2SO4
B. NaOH
C. NaHCO3
D. NaNO3
- Câu 26 : Cho dãy các chất: Saccarozơ, fructozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có
A. 3 chất
B. 2 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
- Câu 27 : Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat.
C. etyl fomat
D. metyl fomat.
- Câu 28 : Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
A. 27,4 và 0,64
B. 17,4 và 0,66
C. 27,4 và 0,66
D. 17,4 và 0,64
- Câu 29 : Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ
B. saccarozơ và xenlulozơ
C. fructozơ và saccarozơ
D. saccarozơ và glucozơ
- Câu 30 : Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2
A. X1 có 4 nguyên tử H trong phân tử
B. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử
C. 1 mol X3 hoặc X4 đều có thể tác dụng tối đa với 2 mol NaOH
D. X có cấu tạo mạch không nhánh.
- Câu 31 : Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 32 : Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là?
A. CO2
B. H2
C. N2
D. O2
- Câu 33 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được bao nhiêu mol sản phẩm?
A. 1 mol etylen glicol.
B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol.
D. 3 mol etylen glicol
- Câu 34 : Công thức của nhôm clorua là gì?
A. AlCl3
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. AlBr3.
- Câu 35 : Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 36 : Công thức của sắt (III) hiđroxit là gì?
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3
C. Fe(OH)2.
D. FeO
- Câu 37 : Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m?
A. 8
B. 4
C. 16
D. 6
- Câu 38 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V?
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 4,48
- Câu 39 : Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên ?
A. metan
B. etan
C. etilen
D. axetilen
- Câu 40 : Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V?
A. 17,92
B. 8,96
C. 22,4
D. 11,2
- Câu 41 : Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng?
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
- Câu 42 : Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: \({H^ + } + O{H^ - }\xrightarrow{{}}{H_2}O?\)
A. \(KOH + HN{O_3} \to KN{O_3} + {H_2}O.\)
B. \(Cu{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + 2{H_2}O.\)
C. \(KHC{O_3} + KOH \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O.\)
D. \(Cu{\left( {OH} \right)_2} + 2HN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2{H_2}O.\)
- Câu 43 : Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X?
A. etyl propionat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
- Câu 44 : Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 45 : Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 46 : . Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V?
A. 20
B. 10
C. 40
D. 5
- Câu 47 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa ?
A. 30%
B. 50%
C. 60%
D. 25%
- Câu 48 : Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m ?
A. 3,64
B. 3,04
C. 3,33
D. 3,82
- Câu 49 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m?
A. 68,4
B. 60,2
C. 68,8
D. 68,84
- Câu 50 : Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
- Câu 51 : Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a ?
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,3
- Câu 52 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
A. 0,2
B. 0,24
C. 0,72
D. 1
- Câu 53 : Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a ?
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,35
- Câu 54 : Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X?
A. 23,04%.
B. 38,74%.
C. 33,33%.
D. 58,12%.
- Câu 55 : Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z ?
A. 160
B. 74
C. 146
D. 88
- Câu 56 : Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E?
A. 31,35%.
B. 26,35%.
C. 54,45%.
D. 41,54%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein