Đề thi THPT QG năm 2018 môn Hóa học - Mã đề 214
- Câu 1 : Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Na2Cr2O7.
B. CrO.
C. Na2CrO4.
D. Cr2O3.
- Câu 2 : Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Ag.
B. Cr.
C. W.
D. Fe.
- Câu 3 : Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. O3.
B. CO.
C. H2.
D. N2.
- Câu 4 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?
A. KNO3.
B. K2SO4.
C. KCl.
D. HCl.
- Câu 5 : Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa màu:
A. vàng nhạt.
B. trắng.
C. xanh.
D. đen.
- Câu 6 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. BaCl2.
B. Al(OH)3.
C. Al(NO3)3.
D. MgCl2.
- Câu 7 : Các loại phân lân đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố:
A. kali.
B. photpho.
C. cacbon.
D. nitơ.
- Câu 8 : Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
A. Fe3O4.
B. Fe.
C. FeO.
D. Fe2O3.
- Câu 9 : Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là:
A. C6H12O6.
B. C2H4O2.
C. (C6H10O5)n.
D. C12H22O11.
- Câu 10 : Tên gọi của hợp chất CH3CHO là:
A. axit axetic.
B. etanol.
C. anđehit fomic.
D. anđehit axetic.
- Câu 11 : Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là:
A. polipropilen.
B. poli (vinyl clorua).
C. polistiren.
D. polietilen.
- Câu 12 : Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 400.
B. 250.
C. 450.
D. 300.
- Câu 13 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
A. CaC2.
B. CaO.
C. Na.
D. Al4C3.
- Câu 14 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 15 : Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,345 gam.
B. 0,230 gam.
C. 0,115 gam.
D. 0,276 gam.
- Câu 16 : Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 1,35.
C. 5,40.
D. 2,70.
- Câu 17 : Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 18 : Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30.
B. 15.
C. 16.
D. 10.
- Câu 19 : Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,60.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 23,35.
- Câu 20 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
A. 194.
B. 118.
C. 202.
D. 222
- Câu 21 : Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
- Câu 22 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
C. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
- Câu 23 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91.
- Câu 24 : Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070.
B. 0,105.
C. 0,045.
D. 0,030.
- Câu 26 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 27 : Cho các phát biểu sau:(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 28 : Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 29 : Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3.
B. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.
D. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
- Câu 30 : Cho các phát biểu sau:(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760
B. 9,592
C. 5,004
D. 9,596
- Câu 32 : Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%
B. 32,88%
C. 58,84%
D. 50,31%
- Câu 33 : Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 20,48%
B. 18,34%
C. 24,45%
D. 30,57%
- Câu 34 : Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 2895.
B. 5790
C. 3860
D. 4825
- Câu 35 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,48%
B. 20,18%
C. 2,97%
D. 2,22%
- Câu 36 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 11,0
B. 11,2
C. 10,0
D. 9,6
- Câu 37 : Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 20,1
C. 21,9
D. 22,8
- Câu 38 : Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 22,64
B. 24,88
C. 23,76
D. 18,56
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein