Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là gì?
A. cacbon oxit
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. thạch cao.
- Câu 2 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Xác định chất X ?
A. FeCl3
B. MgCl2
C. CuCl2
D. FeCl2
- Câu 3 : Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaCl
D. KOH
- Câu 4 : Al2O3không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH
B. BaCl2
C. HCl
D. Ba(OH)2.
- Câu 5 : Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na
B. Al
C. Ca
D. Fe
- Câu 6 : Chất nào thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột.
D. Glucozơ
- Câu 7 : Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là gì?
A. Na2SO3
B. NaCl
C. Na2CO3
D. NaHCO3
- Câu 8 : Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là gì?
A. 12
B. 6,8
C. 6,4
D. 12,4
- Câu 9 : Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là gì?
A. 8,16
B. 4,08
C. 6,24
D. 3,12
- Câu 10 : Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 11 : Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
A. 222,75.
B. 186,75.
C. 176,25.
D. 129,75
- Câu 12 : Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
A. Etyl axetat và nước cất
B. Natri axetat và etanol.
C. Anilin và HCl.
D. Axit axetic và etanol.
- Câu 13 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 14 : Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 15 : Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 16 : Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
- Câu 17 : Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?
A. NaHCO3.
B. Na2CO3 và NaHCO3.
C. Ba(HCO3)2 và NaHCO3.
D. Na2CO3
- Câu 18 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH
B. X chứa hai nhóm –OH
C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2
D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
- Câu 19 : Cho các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau: (a) Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.
A. CuCl2, FeCl2
B. CuCl2, FeCl3.
C. FeCl2, FeCl3
D. FeCl2, AlCl3.
- Câu 24 : Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82
B. 74
C. 72
D. 80
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12
B. 10
C. 14
D. 16
- Câu 26 : Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ
B. tinh bột
C. glucozơ
D. saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein