Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Sở giáo dục đào t...
- Câu 1 : Thí nghiệm về tính tan của khí hiđro clorua trong nước như hình vẽ bên, trong bình ban đầu chứa đầy khí hiđro clorua, chậu thủy tinh đựng nước có nhỏ vài giọt quỳ tím. Hiện tượng quan sát được là
A nước phun vào bình, có màu tím.
B nước phun vào bình, chuyển sang màu xanh.
C nước phun vào bình, không có màu.
D nước phun vào bình, chuyển sang màu đỏ.
- Câu 2 : Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A CH2(NH2)COOH.
B CH3CH2OH.
C CH3CH2NH2.
D CH3COOCH3.
- Câu 3 : Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A 0,1.
B 0,25.
C 0,5.
D 0,15.
- Câu 4 : Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
A amin.
B este.
C lipit.
D amino axit.
- Câu 5 : Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 32,4.
B 27,0.
C 21,6.
D 43,2.
- Câu 6 : Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A 1,12.
B 3,36.
C 4,48.
D 2,24.
- Câu 7 : Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?
A FeS.
B PbS.
C Na2S.
D CuS.
- Câu 8 : Cho các kim loại: Ba, Na, K, Be. Số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 9 : Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
A C2H2.
B C3H4.
C C4H6.
D C4H10.
- Câu 10 : Quặng boxit có thành phần chính là
A Al(OH)3.
B Fe2O3.
C FeCO3.
D Al2O3.
- Câu 11 : Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự uy giảm tầng ozon là do
A sự tăng nồng độ khí CO2.
B mưa axit.
C hợp chất CFC (freon).
D quá trình sản xuất gang thép.
- Câu 12 : Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
A Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-.
B Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.
C Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.
D Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
- Câu 13 : Cho từng chất rắn: FeCl3, FeO, FeS, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A 6
B 5
C 4
D 7
- Câu 14 : Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là
A CH3COOCH3.
B HCOOCH3.
C CH3COOC2H5.
D CH3COOC2H3.
- Câu 15 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là:
A Fe, CuO, Mg.
B FeO, CuO, Mg.
C FeO, Cu, Mg.
D Fe, Cu, MgO.
- Câu 16 : Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
A Ca.
B Fe.
C Na.
D Ag.
- Câu 17 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 18 : Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
A 1,12 gam.
B 2,80 gam.
C 4,75 gam.
D 5,60 gam.
- Câu 19 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH -> X + Y X + H2SO4 loãng -> Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A HCHO, CH3CHO.
B HCHO, HCOOH.
C CH3CHO, HCOOH.
D HCOONa, CH3CHO
- Câu 20 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A 11
B 12
C 13
D 14
- Câu 21 : Cho hơi nước qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là
A 0,3.
B 2,4.
C 1,2.
D 0,6.
- Câu 22 : Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A 17,472 lít.
B 20,160 lít.
C 15,680 lít.
D 16,128 lít.
- Câu 23 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
A 33,33%.
B 75,00%.
C 25,00%.
D 66,67%.
- Câu 24 : Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra được anken; Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Trong X có ba nhóm -CH3.
B Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.
C Chất Y là ancol etylic.
D Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A 1,792.
B 3,584.
C 5,376.
D 2,688.
- Câu 26 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX<MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A 58,00%.
B 59,65%.
C 61,31%.
D 36,04%.
- Câu 27 : Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 2,24.
B 3,36.
C 1,12.
D 4,48.
- Câu 28 : Hoà tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa. Phần hai nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có khối lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với hỗn hợp ban đầu. Phần 3 phản ứng được tối đa với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A 110.
B 150.
C 220.
D 70.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 25,00.
B 33,00.
C 20,00.
D 35,00.
- Câu 30 : Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 16.
B 22.
C 21.
D 17.
- Câu 31 : Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 11,64
B 13,32.
C 7,76.
D 8,88.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A 22,22%.
B 16,42%.
C 20,00%.
D 26,63%.
- Câu 33 : Đun nóng hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp gồm 3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol trong X là
A metanol và etanol.
B propan-1-ol và propan-2-ol.
C propan-1-ol và but-3-en-1-ol.
D prop-2-en-1-ol và butan-1-ol.
- Câu 34 : Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A 48,45.
B 56,01.
C 43,05.
D 53,85.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 25,1.
B 28,5.
C 41,8.
D 20,6.
- Câu 36 : Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 4,56.
B 5,64.
C 2,34.
D 3,48.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein